Bài tập Quản trị Dự án Đề tài : Kinh doanh Câu lạc bộ Billiards. Danh mục: Quản trị kinh doanh. vốn và bắt đầu sinh lợi trong năm thứ 3.-. Vòng đời dự án : 5 năm.IV. THÔNG SỐ DỰ ÁN Nhóm thực hiện: Nhóm 5 1 Bài tập Quản trị Dự án Dự án : Kinh doanh Câu lạc bộ Tài liệu Bài tập Thẩm Định Dự Án có bài giải có mã là 543282, file định dạng rar, dung lượng file 869 kb.Tài liệu thuộc chuyên mục: Tài liệu chuyên ngành > Chuyên Ngành Kinh Tế > Quản Trị kế toán quản trị chương 6. 1. Chương 6 Dự toán linh hoạt 1. 2. Đánh giá kết quả hoạt động Dự Kết quả hoạt ự c to Th án động được đánh tế giá thông qua so sánh kết quả thực tế với dự toán (ngân sách) 2. 3. Dự toán tĩnh và báo cáo hoạt động Hmm! Comparing static Bài tập quản trị dự án có lời giải Admin 08/07/2021 279 cng dựng lõu cng mt giỏ tr Nu dựng nm Giỏ tr cũn li ca mỏy l 8000 Nu dựng nm Giỏ tr cũn li ca mỏy l 7000 Nu dựng nm Giỏ tr cũn li ca mỏy l 6000 Nu dựng nm Giỏ tr cũn li ca mỏy l 2800 Nu dựng Mời quý thầy/cô nộp kế hoạch bài dạy để phục vụ thảo luận khi bồi dưỡng trực tiếp. môn toán 03/10/2022 by dangtung2 Đánh giá của bạn post Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây KB, 9 trang Đang xem Bài tập quản lý dự án có lời giải BÀI TẬP Bài 1 Một dự án có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm bắt đầu sản xuất kinh doanh là 350 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm của dự án dự kiến là 115 tỷ đồng, chi phí vận hành hàng năm không bao gồm khấu hao và lãi vay là 25 tỷ đồng, đời của dự án là 15 năm, giá trị thanh lý cuối đời dự án là 2 tỷ. Tỷ suất chiết khấu của dự án là 15%/năm. Hãy tính 1. NPV của dự án? 2. Thời gian thu hồi vốn đầu tư T? 3. IRR của dự án? Đáp án NPV = 176,02 tỷ đồng. IRR = 24,78%. T = 6 năm 3 tháng Bài 2 Một dự án có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm bắt đầu sản xuất kinh doanh là 3500 triệu đồng. Doanh thu năm đầu của dự án là 500 triệu đồng, năm thứ 2 là 550 triệu đồng, từ năm thứ 3 doanh thu của dự án dự kiến sẽ ổn định ở mức 950 triệu đồng hàng năm cho đến hết đời dự án. Chi phí vận hành hàng năm không bao gồm khấu hao và lãi vay của dự án là 150 triệu đồng. Đời của dự án là 15 năm. Giá trị thanh lý cuối đời dự án là 10 triệu đồng. Tỷ suất chiết khấu của dự án là 16%/năm. Hỏi a. Dự án có nên đầu tư hay không? b. Mức lãi suất vốn vay cao nhất có thể chấp nhận là bao nhiêu? Đáp án NPV = 27,25 triệu đồng > 0. Kết luận Dự án nên đầu tư IRR = 17,46%. Kết luận mức lãi suất vay cao nhất có thể chấp nhận là 17,46% 1 Bài 3 Một doanh nghiệp đang xem xét dự án đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm. Tổng vốn đầu tư của dự án là triệu đồng và được huy động từ 3 nguồn – Nguồn 1 vay triệu đồng – kỳ hạn năm – lãi suất 12% năm – Nguồn 2 vay triệu đồng – kỳ hạn năm – lãi suất 14% năm – Nguồn 3 vay triệu đồng – kỳ hạn năm – lãi suất 16% năm Nếu thực hiện dự án doanh thu dự kiến hàng năm là triệu đồng. Chi phí các loại chưa có khấu hao và lãi vay năm thứ nhất dự kiến triệu đồng, năm thứ hai là triệu đồng, sau đó giữ ổn định ở mức triệu đồng . Nếu đời dự án là 15 năm và cứ 5 năm đại tu một lần mỗi lần hết 200 triệu đồng. Hỏi 1. NPV của dự án là bao nhiêu? 2. Mức lãi suất cao nhất dự án có thể chấp nhận được là bao nhiêu? Đáp án NPV = 4148,58 triệu đồng IRR = 17,52%. Kết luận mức lãi suất vay cao nhất có thể chấp nhận là 17,52% Bài 4 Để đảm bảo tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp ở xã A, người ta dự kiến phải đầu tư xây dựng công trình thuỷ nông với các chi phí như sau Chi phí ban đầu là 12 tỷ đồng, chi phí bảo dưỡng hàng năm là 140 triệu đồng không có khấu hao và trả lãi vốn vay. Tuổi thọ của công trình là 30 năm, cứ sau 15 năm phải đại tu công trình hết 500 triệu đồng. Nhờ có công trình hàng năm tổng thu nhập từ trồng trọt của các hộ nông dân tăng là 1,4 tỷ đồng. Lãi suất vay vốn để xây dựng công trình là 8%/năm. Anh hay chị hãy tính các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả tài chính của dự án? 2 Đáp án NPV = 2,03 tỷ đồng . IRR = 9,76%. T = 19 năm 3 tháng Bài 5 Để đón khách du lịch đến Quảng Ninh hàng năm, UBND Tỉnh Quảng Ninh quyết định thực hiện dự án “Cải tạo và xây dựng mới khu du lịch, vui chơi giải trí”. Dự án được xây dựng với chi phí và doanh thu như sau – Dự tính chi phí đền bù, giải toả khoảng 20 triệu USD, chi phí xây lắp và thiết bị khoảng 60 triệu USD, các chi phí đầu tư khác khoảng 12 triệu USD. – Dự tính doanh thu hàng năm khoảng 50 triệu USD, chi phí hàng năm để tạo ra số doanh thu trên, ước tính bằng 60% doanh thu trong chi phí chưa có khấu hao và vốn vay. – Dự án yêu cầu cứ sau 15 năm hoạt động phải sửa chữa định kỳ một lần hết 10 triệu USD. – Dự án kinh doanh dự kiến trong 30 năm. Sau khi ngừng hoạt động giá trị thanh lý là 20 triệu USD. Lãi suất trên thị trường vốn là 12%/năm. Anh hay chị hãy tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án? Đáp án NPV = 67,94 triệu USD . IRR = 21,57%. T = 7 năm 1 tháng Bài 6 Một dự án đầu tư xây dựng khách sạn có tổng số vốn đầu tư tính tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động là 40 tỷ đồng. Trong đó, vốn tự có là 20 tỷ với chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn là 18%/năm, vốn vay là 20 tỷ với lãi suất vay là 12%/năm. Doanh thu hàng năm của dự án dự tính đạt được là 24 tỷ đồng. Chi phí hàng năm không bao gồm khấu hao là 40% doanh thu. Sau khi dự án ngừng hoạt động giá trị thanh lý là 2,5 tỷ đồng. Đời của dự án là 30 năm. Hãy tính 1. Thu nhập thuần của cả đời dự án NPV 2. Thời gian thu hồi vốn đầu tư của dự án T 3 Đáp án NPV = 53,36 tỷ đồng. T = 3 năm 10 tháng Bài 7 Một chủ đầu tư có 2500 triệu đồng và đi vay thêm 3500 triệu đồng với lãi suất 8% năm để thực hiện dự án . Tổng lợi nhuận thuần và khấu hao thu được từ dự án như sau Năm thứ nhất 800 triệu đồng Năm thứ hai 820 triệu đồng Năm thứ ba 840 triệu đồng Năm thứ tư 860triệu đồng Sau đó giữ ở mức ổn định 860 triệu đồng/năm. Biết rằng nếu không đầu tư vào dự án này, chủ đầu tư có thể thực hiện dự án khác chắc chắn đạt tỷ suất lợi nhuận bằng 13% năm. Đời dự án là 30 năm. Hãy tính 1. Thời hạn thu hồi vốn đầu tư của dự án 2. Nếu sau khi dừng hoạt động, giá trị thanh lý của dự án bằng 120 triệu đồng thì NPV của dự án là bao nhiêu? Đáp án T =13 năm 1 tháng. NPV = 1955,343 triệu đồng. Bài 8 Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện một dự án đầu tư như sau Nguồn đầu tư Số tiền vay triệu đồng Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn %/ tháng Nguồn 1 400 Năm 1,4% Nguồn 2 650 Quí 1,2% Nguồn 3 750 6 tháng 1,3% Dự kiến đầu năm thứ 3 sau 2 năm kể từ khi vay vốn, dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất. Doanh thu hàng năm thu được là 750 triệu đồng, chi phí vận hành hàng năm không bao gồm khấu hao và lãi vay là 200 triệu đồng/ 4 năm. Giá trị thanh lý cuối đời dự án là 30 triệu đồng. Với đời dự án là 12 năm. Hãy 1. Tính NPV của dự án. 2. Tính thời gian thu hồi vốn của dự án. 3. Tính hệ số hoàn vốn nội bộ IRR của dự án. Đáp án NPV = 445,432 triệu đồng. T = 8 năm 3 tháng. IRR = 20,26%. Bài 9 Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện một dự án đầu tư như sau Nguồn đầu tư Số tiền vay triệu đồng Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn %/ tháng Nguồn 1 500 Năm Nguồn 2 550 Quí Nguồn 3 700 6 tháng Dự kiến đầu năm thứ 3 sau 2 năm kể từ khi vay vốn, dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất. a. Nếu người cho vay yêu cầu hàng năm phải trả nợ theo phương thức trả đều đặn hàng năm bắt đầu từ khi dự án đi vào hoạt động, trong vòng 10 năm liền phải trả hết nợ, vậy mỗi năm phải trả là bao nhiêu? b. Giả sử, kể từ khi dự án đi vào hoạt động, doanh thu thu được hàng năm là 850 triệu đồng và chi phí các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 250 triệu đồng chưa tính khấu hao. Giá trị còn lại dự kiến bằng 100 triệu đồng. Tuổi thọ dự án là 15 năm. Dự án có nên đầu tư hay không? Đáp án A = 455,826 triệu đồng. NPV = 1252,505 triệu đồng. KL dự án nên đầu tư Bài 10 Một doanh nghiệp vay vốn để đầu tư mở rộng sản xuất với tiến độ thực hiện vốn như sau 5 Năm đầu tư Số tiền vay triệu đồng Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn %/ tháng Năm1 1700 Quí 1,2% Năm 2 2200 6 tháng 1,3% Năm 3 2500 Năm Dự kiến năm thứ tư kể từ khi vay vốn sau 3 năm dự án đi vào hoạt động và doanh thu năm đầu đạt được là 3550 triệu đồng, năm thứ hai đạt được 3650 triệu đồng , năm thứ ba đạt 3800 triệu đồng và sau đó ổn định ở mức 3800 triệu đồng. Để tạo ra doanh thu trên, chi phí các loại hàng năm chưa tính khấu hao và lãi vay là 1050 triệu đồng. Giá trị thanh lý của dự án bằng 200 triệu đồng. Đời dự án là 20 năm. Hỏi 1. Thời hạn thu hồi vốn đầu tư của dự án là bao nhiêu? 2. Thu nhập thuần của cả đời dự án ? Đáp án T = 4 năm 10 tháng. NPV = 7410 triệu đồng Bài 11 Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện một dự án đầu tư như sau Nguồn đầu tư Số tiền vay triệu đồng Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn %/ tháng Nguồn 1 400 Năm Nguồn 2 450 Quí Nguồn 3 500 6 tháng Dự kiến đầu năm thứ 2 sau 1 năm kể từ khi vay vốn, dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất. c. Nếu người cho vay yêu cầu sau 5 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất phải trả hết nợ theo phương thức trả đều đặn vào cuối các năm thì mỗi năm phải trả là bao nhiêu? d. Giả sử, kể từ khi dự án đi vào hoạt động, doanh thu thu được hàng năm là 650 triệu đồng và chi phí các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên 6 là 150 triệu đồng chưa tính khấu hao. Giá trị còn lại dự kiến bằng 50 triệu đồng. Tuổi thọ dự án là 10 năm. Dự án có khả thi về mặt tài chính hay không? Đáp án A = 459,766 triệu đồng. NPV = 994,733 triệu đồng. KL dự án khả thi Bài 12 Một doanh nghiệp đang nghiên cứu để lựa chọn một trong hai phương án nhập thiết bị có cùng công dụng và tính năng kỹ thuật với các số liệu như sau Số liệu Đơn vị tính Thiết bị A Thiết bị B 1. Giá mua ban đầu Triệu đồng 450 550 2. Chi phí vận hành hàng năm triệu đồng 40 35 4. Giá trị thanh lý Triệu đồng 12 15 5. Tuổi thọ Năm 10 14 Hãy lựa chọn phương án có lợi nhất về mặt kinh tế biết rằng dự án vay vốn với lãi suất 15%/năm. Đáp án AVC A =129,07 triệu đồng. AVC B =130,71 triệu đồng. KL lựa chọn thiết bị A Bài 13 Để thực hiện chủ trương xóa đói giảm nghèo, tỉnh A đã quyết định chuyển đổi hướng cây trồng. Trên diện tích 30 ha, 2 phương án đầu tư đã được lập với các thông số tổng hợp như sau Số liệu Đơn vị tính Phương án đầu tư Trồng thanh long Trồng cam 1. Vốn đầu tư ban đầu Triệu đồng 1100 1400 2. Chi phí vận hành hàng năm triệu đồng 220 250 3. Doanh thu hàng năm triệu đồng 750 850 4. Giá trị thanh lý Triệu đồng 30 70 5. Tuổi thọ Năm 6 8 7 Anh chị hãy giúp tỉnh A lựa chọn được phương án đầu tư có tính kinh tế hơn? Biết rằng, để thực hiện dự án chuyển đổi cây trồng này, tỉnh được vay vốn từ quỹ hỗ trợ phát triển nông thôn với mức lãi suất là 12%/năm. Đáp án NAV thanh long =266,148 triệu đồng. NAV trồng cam =323,867 triệu đồng. KL lựa chọn phương án trồng cam Bài 14 Công ty khai thác dầu khí X đang cân nhắc để lựa chọn một trong hai phương án vận chuyển dầu từ giàn khoan về nơi tái chế Phương án 1 Mua 1 tầu vận chuyển dầu từ giàn khoan vào bờ và 2 xe vận chuyển từ bờ đến nơi tái chế. Phương án 2 Xây dựng hệ thống chuyển tải dầu từ giàn khoan đến nơi tái chế. Với các thông tin về từng phương án như sau Chỉ tiêu Đơn vị tính Phương án 1 Phương án 2 1 tầu 1 xe Đường chuyền tải 1. Vốn đầu tư ban đầu Tỷ đồng 70 90 480 2. Chi phí vận hành hàng năm Tỷ đồng 15 2 5 3. Giá trị thanh lý Tỷ đồng 10 5 20 4. Tuổi thọ Năm 12 24 Anh chị hãy giúp Công ty X lựa chọn một trong hai phương án vận chuyển? Biết rằng, lãi suất vay vốn đầu tư là 15%/năm. Đáp án AVC A =64,43 tỷ đồng. AVC B =79,5 tỷ đồng. KL lựa chọn phương án A. Bài 15 Để thực hiện chủ trương hiện đại hoá cơ sở hạ tầng và giúp giao thông cho người dân trong vùng được thuận lợi. Tỉnh A có 2 phương án đầu tư được lập với các thông số tổng hợp như sau Số liệu Đơn vị tính Phương án đầu tư 8 Phương án 1 Phương án 2 1. Vốn đầu tư ban đầu Triệu đồng 1200 1800 2. Chi phí vận hành hàng năm triệu đồng 350 330 3. Doanh thu hàng năm triệu đồng 750 800 4. Giá trị thanh lý Triệu đồng 40 70 5. Tuổi thọ Năm 9 12 Nếu thực hiện phương án 1 cứ 3 năm phải sủa chữa định kỳ một lần, mỗi lần hết 150 triệu đồng Anh chị hãy giúp tỉnh A lựa chọn được phương án đầu tư có tính kinh tế hơn? Biết rằng, để thực hiện dự án này, tỉnh được vay vốn từ chương trình hỗ trợ lãi suất của chính phủ với mức lãi suất là 16%/năm. Đáp án NAV 1 =107,558 triệu đồng. NAV 2 =125,923 triệu đồng. KL lựa chọn phương án 2 Bài 16 Một công ty có hai phương án mua và lắp đặt thiết bị như sau Các thông số Đơn vị Phương án A Phương án B 1. Chi phí mua thiết bị Triệu đồng 260 420 2. Chi phí lắp đặt thiết bị Triệu đồng 20 30 3. Chi phí vận hành năm Triệu đồng 30 25 4. Giá trị còn lại Triệu đồng 10 20 5. Tuổi thọ năm 12 18 Nếu mua thiết bị A, cứ 3 năm phải sửa chữa định kỳ 1 lần, mỗi lần hết 15 triệu đồng. Hãy lựa chọn phương án mua thiết bị tối ưu, biết tỷ suất chiết khấu là 15% năm. Đáp án AVC A =85,11 triệu đồng. AVC B =98,17 triệu đồng. KL lựa chọn phương án A 9 Xem thêm 2500 Điểm Vòng Quốc Gia Lớp 5, Galaxy English, Lop 5 Ioe Cap Quoc Gia Tài liệu liên quan LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN pptx 20 764 5 LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN VỚI PROJECT 2002 BÀI 2 “CÀI ĐẶT, GIỚI THIỆU HỆ THỐNG MENU & LÀM VIÊC VỚI DỰ ÁN MỚI” doc 17 543 1 LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN VỚI PROJECT 2002 BÀI 1 “CÁC KHÁI NIỆM VỀ LẬP KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ, CÁC TÍNH NĂNG” ppt 6 602 3 Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 1 pps 23 410 0 Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 2 pot 23 364 1 Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 3 pdf 23 486 0 Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 4 pdf 23 338 0 Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 5 potx 23 292 0 Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 6 ppt 23 378 0 Xem thêm File Mẫu Powerpoint Trắc Nghiệm Đẹp, File Mẫu Trắc Nghiệm Trên Powerpoint Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 7 pdf 23 321 0 Ngày đăng 30/03/2014, 1811 bài tập và bài giải môn quản trị dự án 1 Bài giả gợi ý bài tập tổng hợp QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Bài tập dòng tiền Bài 1 Một thẻ tín dụng có mức lãi 2%/ tháng, ghép lãi theo tháng. Hãy tính lãi suất thực cho thời đoạn 6 tháng, 1 năm. Bài giải Lãi suất thực cho thời đoạn 6 tháng i6 tháng = 1+2%6 – 1 = 0,1262  12,62% Lãi suất thực cho thời đoạn 1 năm inăm = 1+2%12 – 1 = 0,2682  26,82% Bài 2 Một công ty vay 1 triệu USD. Lãi suất 20%/năm, ghép lãi theo quý. Hỏi sau 5 năm, công ty phải trả cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu USD nếu a. Vay theo chế độ lãi tức đơn b. Vay theo chế độ lãi tức ghép? Bài giải Cách 1 Chuyển đổi lãi suất danh nghĩa theo năm thành lãi suất theo quý iquý = 20%/4 = 5%/quý 5 năm = 20 quý a. Theo chế độ lãi tức đơn FV = PV1+i×t = 11+5% ×20 = 2 triệu USD b. Theo chế độ lãi tức ghép FV = PV1+it = 11+5%20 = 2,65 triệu USD Cách 2 Chuyển lãi suất danh nghĩa theo năm thành lãi suất thực theo năm để tính lãi tức ghép i thực = 1 +20%44 1 = 21,55%/năm b. Theo chế độ lãi tức ghép FV = PV1+it = 11+21,55%5 = 2,65 triệu USD Bài 3 Lãi suất đơn a. Một món nợ với lãi suất đơn được trả sau 8 tháng với số tiền là Hỏi lãi suất đơn tính theo năm là bao nhiêu? b. Một món nợ với lãi suất đơn 14% năm. Hỏi số tiền lãi nhận được sau 14 tháng là bao nhiêu? c. Ông A cho công ty X vay một số tiền với lãi suất đơn 10%/năm. Sau 9 tháng, công ty X trả cho ông A số tiền là Hỏi ông A đã cho công ty X vay bao nhiêu tiền? d. Tìm tổng số tiền phải trả cả vốn gốc + tiền lãi của món nợ 800$, lãi suất đơn 12%/năm sau 4 tháng? Bài giải a. P = n = 8 tháng = 2/3 năm; F = I = F – P = – 4000 = 270 mà I = P×i×t  270 = 4000×i×2/3  i = 0,10125  10,125%/năm b. P = i = 14%/năm; n = 14 tháng = 7/6 năm I = P×i×t = = 490$ c. i = 10%/năm; n = 9 tháng = ¾ năm; F = P = F/1+i×t = = d. P = 800$; n = 4 tháng = 1/3 năm; i=12%/năm F = P1+i×t = 8001+12%×1/3 = 832$ Bài 4 Lãi suất ghép 2 a. Nếu anh A gởi ngân hàng một khoản tiền là với lãi suất ghép 10%/năm thì sau 5 năm anh ta nhận được tổng số tiền là bao nhiêu? b. Tìm lãi suất ghép tính theo năm, biết rằng vốn gốc là số tiền nhận được sau 2 năm là c. Một người lập sổ tiết kiệm và gởi lần đầu tiên đầu năm thứ nhất 1 triệu đồng. Đến cuối năm thứ 4, gởi 3 triệu đồng và đến cuối năm thứ 6 gởi thêm 1,5 triệu đồng. Hỏi sau 10 năm cuối năm thứ 10 thì người đó có được số tiền là bao nhiêu, biết rằng lãi suất tiết kiệm là 10%/năm. Bài giải a. P = n = 5 năm; i=10%/năm F = P1+it = = b. P = n = 2 năm; F = F = P1+it  =  i = 4,08%/năm c. r = 10%/năm Ta có F = P1+rn Số vốn gốc tại đầu năm thứ 1 là P1 = 1 triệu đồng Số tiền tích lũy đến hết năm thứ 4 là F1 = 11+0,14 = 1,4641 triệu đồng Số vốn gốc tại thời điểm cuối năm thứ 4 là P2 = 1,4641+3 = 4,4641 triệu đồng Số tiền tích lũy đến hết năm thứ 6 là F2 = 4,46411+ = 5,401561 triệu đồng Số vốn gốc tại thời điểm cuối năm thứ 6 là P3 = 5,401561+1,5 = 6,901561 triệu đồng Số tiền tích lũy đến hết năm thứ 10 là F4 = 6,9015611+ = 10,10457546 triệu đồng Vậy sau 10 năm, người lập sổ tiết kiệm sẽ có được đồng Bài 5 Một nhà đầu tư mua lại một xí nghiệp, trả ngay 7 triệu USD, sau đó 3 năm, cứ mỗi năm trả 1 triệu USD liên tục trong 5 năm thì hết. Lãi suất 10%/năm. Hỏi hiện giá của xí nghiệp này bằng bao nhiêu USD? Bài giải Tổng số tiền trả góp tính về cuối năm thứ 2  =  ×11+= 1 ×11+10%510%= 3,79 triệu USD Hiện giá tổng tiền trả góp P = 3,79×1+10%-2 = 3,13 triệu USD Hiện giá của xí nghiệp = 7 + 3,13 = 10,13 triệu USD Bài 6 Một nhà đầu tư xây dựng một khu nhà để bán. Giá bán một căn hộ là USD. Bán theo chế độ như sau trả ngay USD. Sau đó hàng năm trả góp 1 khoản tiền đều là A, liên tục trong 5 năm thì hết. Lãi suất trả góp 15%/năm. Hỏi A bằng bao nhiêu USD? Bài giải Số tiền còn phải trả góp của mỗi căn hộ = – = USD Số tiền trả góp hàng năm  =  ×1  1 + = ×15%1  1 + 15%5=  Bài 7 Một người vay 50 triệu đồng để đầu tư và sẽ trả nợ theo phương thức trả đều đặn 10 lần theo từng quý, kể từ cuối quý 3. Lãi suất 7%/quý. Hỏi trị giá mỗi lần trả là bao nhiêu đồng? 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 triệu đồng 3 triệu đồng 1,5 triệu đồng F=??? 3 Bài giải Số tiền còn phải trả nợ tính đến cuối quý 2 F = 501+7%2 = 57,245 triệu đồng Số tiền trả nợ hàng quý  =  ×11+= 57,245 ×7%11+7%10= 8,15 triệu đồng Bài tập chọn sản phẩm Bài 8 Một dự án cần chọn sản phẩm để sản xuất. Có 3 loại sản phẩm A,B,C được đưa ra so sánh. Công nghệ sản xuất 3 loại sản phẩm này cơ bản giống nhau. Hỏi về mặt kinh tế nên chọn loại nào? Các số liệu cho như trong 2 bảng sau. Chi phí điều tra thị trường bằng 4,25 triệu VNĐ. Bảng lợi nhuận trong 1 năm ĐVT triệu đồng Sản phẩm Thị trường tốt E1 Thị trường trung bình E2 Thị trường xấu E3 A 150 80 60 B 130 70 -20 C 140 75 -25 Bảng xác suất Hướng điều tra Sản phẩm E1 E2 E3 T1 – Thuận lợi PT1 = 0,7 A 0,5 0,3 0,2 B 0,4 0,4 0,2 C 0,4 0,3 0,3 T2 – Không Thuận lợi PT1 = 0,3 A 0,3 0,4 0,3 B 0,3 0,3 0,4 C 0,3 0,4 0,3 Bài giải Cây quyết định 1 2 4 150 60 80 5 130 -20 70 6 140 -25 75 3 7 150 60 80 8 130 -20 70 9 140 -25 75 E1 = 0,5 E2 = 0,3 E3 = 0,2 E1 = 0,4 E2 = 0,4 E3 = 0,2 E1 = 0,4 E2 = 0,3 E3 = 0,3 E1 = 0,3 E2 = 0,4 E3 = 0,3 E1 = 0,3 E2 = 0,3 E3 = 0,4 E1 = 0,3 E2 = 0,4 E3 = 0,3 A B C A B C T1 = 0,7 T2 = 0,3 111 76 71 111 95 52 64,5 95 4 Tính giá trị lợi nhuận kì vọng tại các điểm nút EMV4 = 150×0,5 + 80×0,3 +60×0,2 = 111 trđ EMV5 = 130×0,4 + 70×0,4 – 20×0,2 = 76 trđ EMV6 = 140×0,4 + 75×0,3 – 25×0,3 = 71 trđ EMV2 = Max{ EMV4; EMV5; EMV6} = 111 trđ EMV7 = 150×0,3 + 80×0,4 +60×0,3 = 95 trđ EMV8 = 130×0,3 + 70×0,3 – 20×0,4 = 52 trđ EMV9 = 140×0,3 + 75×0,4 – 25×0,3 = 64,5 trđ EMV3 = Max{ EMV7; EMV8; EMV9} = 95 trđ Như vậy, về mặt kinh tế, nên chọn sản phẩm A để sản xuất vì giá trị Lợi nhuận kì vọng của sản phẩm A theo 2 hướng thị trường đều có giá trị cao nhất. Lợi nhuận kì vọng của sản phẩm A trừ bớt chi phí điều tra thị trường là EMV1 = 111×0,7 + 95×0,3 – 4,25 = 101,95 trđ Bài 9 Một dự án cần chọn 1 trong 3 loại sản phẩm hoặc A hoặc B hoặc C để sản xuất. Công nghệ sản xuất 3 loại sản phẩm này khác hẳn nhau. Hỏi nên chọn loại sản phẩm nào để có thể vừa đạt lợi nhuận max vừa an toàn nhất? Lợi nhuận tính cho 1 năm và xác suất trình bày như trong bảng sau ĐVT 103 USD Sản phẩm Thị trường tốt E1 Thị trường TB E2 Thị trường xấu E3 A 700 600 500 B 600 400 200 C 800 600 400 Xác suất 0,25 0,5 0,25 Bài giải Cây quyết định EMV2 = 700×0,25 + 600×0,5 +500×0,25 = 600 103 USD EMV3 = 600×0,25 + 400×0,5 + 200×0,25 = 400 103 USD EMV4 = 800×0,25 + 600×0,5 + 400×0,25 = 600 103 USD EMV1 = Max{ EMV2; EMV3; EMV4} = 600 103 USD Như vậy, nếu chỉ dựa trên giá trị lợi nhuận kì vọng thì có thể chọn sản phẩm A hoặc sản phẩm C. Tuy nhiên nên chọn sản phẩm có giá trị lợi nhuận kì vọng có độ lệch chuẩn thấp hơn vì tính ổn định cao hơn. =700  6002× 0,25 + 600  6002× 0,5 + 500  6002× 0,25 = 70,71 =800  6002× 0,25 + 600  6002× 0,5 + 400  6002× 0,25 = 114,42 Trong trường hợp này, sản phẩm A có độ lệch chuẩn thấp hơn, nên chọn sp A 1 2 700 500 600 3 600 200 400 4 800 400 600 E1 = 0,25 E2 = 0,5 E3 = 0,25 A B C 600 400 600 600 E1 = 0,25 E2 = 0,5 E3 = 0,25 E1 = 0,25 E2 = 0,5 E3 = 0,25 5 Bài tập phân tích tài chính Bài 10 Tính lãi suất chiết khấu cho một dự án có cơ cấu các nguồn vốn như sau Tổng vốn đầu tư 100 triệu USD. Trong đó - Vốn riêng 50 triệu USD, MARR suất sinh lời tối thiểu = 10%/năm - Vốn vay o Dài hạn 20 triệu USD, lãi suất 8%/năm o Trung hạn 20 triệu USD, lãi suất 8,5%/năm o Ngắn hạn 10 triệu USD, lãi suất 2%/tháng Bài giải Lãi suất chiết khấu của dự án  =50×10%+20×8%+20×8,5%+10×1+2%121100=10,98  11%/năm Bài 11 Tính thời gian hoàn vốn của dự án với các số liệu cho như trong bảng. Lãi suất chiết khấu là 10%/năm. ĐVT Tỷ VNĐ Năm Đầu tư Lãi ròng Khấu hao 0 5 - - 1 - 0,352 1 2 - 0,355 1 3 - 0,358 1 4 - 0,400 1 5 - 0,420 1 Bài giải Năm 0 1 2 3 4 5 Đầu tư 5 Lãi ròng 0,352 0,355 0,358 0,4 0,42 Khấu hao 1 1 1 1 1 NCF -5 1,352 1,355 1,358 1,4 1,42 HSCK10% 1 0,909 0,826 0,751 0,683 0,621 PVNCF -5 1,229 1,119 1,02 0,956 0,882 PVNCF tích lũy -5 -3,771 -2,652 -1,632 -0,676 0,206 Thời gian hoàn vốn PP = 4+0,6760,882= 4,766 năm  4 năm 9,2 tháng Bài 12 Dòng ngân lưu ròng của dự án X có số liệu như trong bảng sau. Tổng vốn đầu tư của dự án là 1000 USD. Hãy tính thời gian hoàn vốn của dự án. Biết suất chiết khấu của dự án là10%/năm. Năm 1 2 3 4 5 6 NCF USD 100 200 300 400 500 600 Bài giải Năm 0 1 2 3 4 5 6 NCF USD -1000 100 200 300 400 500 600 HSCK10% 1,000 0,909 0,826 0,751 0,683 0,621 0,564 PVNCF -1000,0 90,9 165,2 225,3 273,2 310,5 338,4 PVNCF tích lũy -1000,0 -909,1 -743,9 -518,6 -245,4 65,1 403,5 Thời gian hoàn vốn PP = 4+245,4310,5= 4,79 năm  4 năm 9,5 tháng Bài 13 Tính PP, NPV, IRR của một dự án với các số liệu cho như trong bảng. Lãi suất chiết khấu 10%/năm. Thời hạn đầu tư 15 năm ĐVT 106 USD 6 Năm Đầu tư Lãi ròng Khấu hao Năm Lãi ròng Khấu hao 1 2,0 9 2,0 1,0 2 2,5 10 2,5 0,3 3 1,5 11 2,5 4 -0,3 0,7 12 2,5 5 0,2 1,0 13 2,5 6 1,0 1,0 14 2,5 7 1,5 1,0 15 2,0 8 2,0 1,0 Bài giải Năm Đầu tư Lãi ròng Khấu hao NCF HSCK PVNCF PVNCF lũy kế 0 2 -2 1 -2 -2 1 2,5 -2,5 0,909 -2,273 -4,273 2 1,5 -1,5 0,826 -1,239 -5,512 3 -0,3 0,7 0,4 0,751 0,3 -5,212 4 0,2 1 1,2 0,683 0,82 -4,392 5 1 1 2 0,621 1,242 -3,15 6 1,5 1 2,5 0,564 1,41 -1,74 7 2 1 3 0,513 1,539 -0,201 8 2 1 3 0,467 1,401 1,2 9 2,5 0,3 2,8 0,424 1,187 2,387 10 2,5 2,5 0,386 0,965 3,352 11 2,5 2,5 0,350 0,875 4,227 12 2,5 2,5 0,319 0,798 5,025 13 2,5 2,5 0,290 0,725 5,75 14 2 2 0,263 0,526 6,276 NPV = 6,276 triệu USD PP = 7+0,2011,401= 7,14 năm  7 năm 2 tháng IRR = 23%/năm excel Bài 14 Tính NPV, IRR của dự án có các số liệu cho như trong bảng. Vốn đầu tư ngay từ đầu là USD. Lãi suất chiết khấu 12%/năm. Thời hạn đầu tư là 10 năm. Hạng mục Năm 1 2 3 4 5 6-10 Lãi ròng 103 USD 94,5 94,5 101,5 127,5 127,5 189 x 5 Khấu hao 103 USD 80 80 80 80 80 - Bài giải Năm Lãi ròng Khấu hao NCF HSCK10% PVNCF PVNCF tích lũy 0 -400 -400 1,000 -400 -400 1 94,5 80 174,5 0,893 155,829 -244,171 2 94,5 80 174,5 0,797 139,077 -105,094 3 101,5 80 181,5 0,712 129,228 24,134 4 127,5 80 207,5 0,636 131,97 156,104 5 127,5 80 207,5 0,567 117,653 273,757 6 189 189 0,507 95,823 369,58 7 189 189 0,452 85,428 455,008 8 189 189 0,404 76,356 531,364 9 189 189 0,361 68,229 599,593 10 189 189 0,322 60,858 660,451 7 NPV = 660,451 triệu USD PP = 2+105,094129,228= 2,813 năm  2 năm 10 tháng IRR = 45%/năm excel Bài 15 Một dự án trong một năm sản xuất được 500 tấn sản phẩm. Giá bán 0,4 triệu đồng 1 tấn. Tổng định phí bằng 40 triệu đồng. Tổng biến phí bằng 60 triệu đồng. Hãy xác định. - Sản lượng hòa vốn - Doanh thu hòa vốn - Mức hoạt động hòa vốn - Lời lỗ trong cả năm - Vẽ đồ thị điểm hòa vốn Bài giải Biến phí b  =60500= 0,12 triệu đồng/tấn Sản lượng hòa vốn 0=400,4  0,12= 142,857 tấn SP Doanh thu hòa vốn D0 = 142,857×0,4 = 57,1428 triệu đồng Mức hoạt động hòa vốn  =142,857500 0,285714 Lời lỗ = 500×0,4 – 60+40 = 100 triệu đồng Đồ thị điểm hòa vốn Bài 16 Một dự án sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Tại năm thứ 2 sản xuất kinh doanh có các số liệu sau đây - Tổng doanh thu triệu đồng. Trong đó o Doanh thu của sản phẩm A triệu đồng o Doanh thu của sản phẩm B triệu đồng - Tổng định phí 135,633 triệu đồng - Giá bán 1 sản phẩm A a1 = đồng/sản phẩm - Giá bán 1 sản phẩm B a2 = đồng/sản phẩm - Biến phí 1 sản phẩm A b1 = đồng/sản phẩm - Biến phí 1 sản phẩm B b2 = đồng/sản phẩm Hãy tính doanh thu hòa vốn lời lỗ và cho biết mức hoạt động hòa vốn lời lỗ của dự án. 02550751001251501752000 100 200 300 400 500Chi phíDoanh thu 8 Bài giải Sản lượng sản phẩm A = / = sản phẩm Sản lượng sản phẩm B = / = sản phẩm Đặt xA và xB là sản lượng hòa vốn của sản phẩm A và sản phẩm B.  XA = 5,076XB 1 Ta có phương trình hòa vốn xA + = + xA +  127 xA + xB = 2 Thay 1 vào 2 ta được 127×5,076 xB + xB =  xB = sp và xA = sp Doanh thu hòa vốn D0 = 607,746 triệu đồng Mức hoạt động lời lỗ  =607, = 0,169 Bài 17 Một dự án tại năm thứ 3 có các số liệu sau đây Hạng mục Đơn vị tính Giá trị Tổng sản lượng Triệu sản phẩm 2,5 Tổng doanh thu Tỷ VNĐ 5 Tổng chi phí giá thành Tỷ VNĐ 4,5 Tổng định phí Tỷ VNĐ 0,5 Khấu hao Tỷ VNĐ 0,1 Nợ phải trả trong năm Tỷ VNĐ 0,25 Thuế lợi tức % lãi gộp 30 Hãy xác định các loại điểm hòa vốn lời lỗ, hiện kim, trả nợ và cho biết sau khi hòa vốn trả nợ, dự án còn lời hay lỗ bao nhiêu tiền? Bài giải Tổng biến phí = – 500 = triệu đồng Biến phí b = 0,0016 triệu đồng/sp Giá bán a = 0,002 triệu đồng/sp a. Xác định điểm hòa vốn lời lỗ Định phí trong năm c = 500 triệu đồng Sản lượng hòa vốn lời lỗ  =5000,0020,0016= sản phẩm b. Xác định điểm hòa vốn hiện kim Định phí trong năm c = 500 – 100 = 400 triệu đồng Sản lượng hòa vốn hiện kim  =4000,0020,0016= sản phẩm c. Xác định điểm hòa vốn trả nợ Lãi gộp trong năm = – = 500 triệu đồng Thuế nộp = 500*30% = 150 triệu đồng Định phí trong năm c = 500 – 100 + 250 + 150 = 800 triệu đồng Sản lượng hòa vốn trả nợ  =8000,0020,0016= sản phẩm Sản lượng tạo ra lợi nhuận = – = sản phẩm Mỗi sản phẩm có lợi nhuận là = 0,002 – 0,0016 = 0,0004 triệu đồng/sp Vậy tiền lời trong năm sau khi hoàn vốn trả nợ là = × 0,0004 = 200 triệu đồng Bài 18 Một xí nghiệp sản xuất đồ nhựa định mua một máy ép. Hãng A gửi đến một đơn chào hàng. Căn cứ vào đơn chào hàng, xí nghiệp tính được các số liệu sau đây - Giá mua trả ngay 15 triệu đồng - Chi phí vận hành hàng năm 3,7 triệu đồng - Thu nhập hàng năm 6,5 triệu đồng - Tuổi thọ kinh tế 5 năm - Giá trị còn lại sau 5 năm 2,5 triệu đồng - Lãi suất chiết khấu 10%/năm Hãy cho biết xí nghiệp có nên mua máy này hay không? 9 Bài giải Lợi nhuận hàng năm = 6,5 – 3,7 = 2,8 triệu đồng/năm Ta có 1+10%-5 = 0,621 Hệ số P/A 11+10%510% = 3,791 NPV = ∑PVthu - ∑PVchi = PVlợi nhuận hàng năm + PVGiá trị còn lại – Giá mua = 2,8×11+10%510% + 2,5×1+10%-5 - 15 = 10,6148 + 1,5525 - 15 = -2,8327 triệu đồng Vậy xí nghiệp không nên mua máy này vì ko có hiệu quả về mặt tài chính Bài 19 Có 2 loại máy A và B đều thỏa mãn các yêu cầu về kỹ thuật của dự án. Hãy cho biết nên chọn mua máy nào? Các số liệu cho như trong bảng. Chỉ tiêu Đơn vị tính A B Giá mua Triệu VNĐ 15 20 Chi phí vận chuyển Triệu VNĐ 4 4,5 Thu nhập/năm Triệu VNĐ 7 9 Giá trị còn lại sau tuổi thọ Triệu VNĐ 3 0 Tuổi thọ kinh tế Năm 5 10 Lãi suất chiết khấu % 10 10 Bài giải Ta có hệ số chiết khấu 1+10%-5 = 0,621 ; 1+10%-10 = 0,386 Hệ số P/A 11+10%510% = 3,791 ; 11+10%1010% = 6,145 Hệ số A/F 10%1+10%511+10%5= 0,164 ; 10%1+10%1011+10%10=0,063 Hệ số A/P 10%11+10%5= 0,264 ; 10%11+10%10= 0,163 Cách 1. So sánh bằng AV NPVA = - 15 – 4 + 7×3,791 + 3×0,621 = 9,4 triệu VNĐ NPVB = -20 – 4,5 + 9×0,386 = 30,805 triệu VNĐ AVA = 9,4 × 0,264 = 2,482 triệu VNĐ/năm AVB = 30,805 × 0,163 = 5,021 triệu VNĐ/năm Ta có AVA MARR nên đều có hiệu quả tài chính Mặt khác IRRA = IRRB nên không chọn được 1 trong 2 dự án c Dựa trên tiêu chuẩn IRR, lựa chọn một trong 2 dự án biết MARR = 12% Với MARR = 12% thì cả 2 dự án đều có IRR < MARR nên đều không có hiệu quả tài chính Không chọn được dự án nào trong 2 dự án. .. vậy dự án II sẽ được lựa chọn vì có giá trị lợi nhuận đều hàng năm là cao nhất 83,82 triệu USD/năm Cách 2 Dùng phương pháp tạo thời gian hoạt động của các dự án là như nhau Khi đó, ta cần có giả định rằng các dự án có thể tái đầu tư nhiều lần với dòng ngân lưu có kiểu mẫu như dòng ngân lưu cũ và giá trị thanh lý tại năm kết thúc dự án là bằng 0 Như vậy, dự án I sẽ được tái đầu tư 2 lần, dự án II... giá trị thuế dự án đã đóng góp vào ngân sách PV T  15  0,86  25  0,74  45  0,64  62,5  0,55  80  0,48 = 132,98 triệu USD Giá trị thuế bình quân T hàng năm dự án đóng góp vào ngân sách 0,16 0,16 T  132,98   132,98   40,92 triệu USD/năm 5 1  0,48 1  1  0,16 Tài liệu tham khảo Nguyễn Xuân Thủy, 2000 Quản trị dự án đầu tư NXB Giáo Dục Cao Hào Thi Chủ biên 2004 Quản lý dự án. .. tăng bình quân VA hàng năm dự án đóng góp vào GDP của quốc gia b Giá trị tiền công bình quân W hàng năm dự án sử dụng c Thuế nộp bình quân T hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách Bài giải Hạng mục 0 1 2 3 4 1 Lợi nhuận 200 460 500 660 2 Chi phí công 100 230 250 330 3 Thuế nộp 0 30 69 75 99 4 Giá trị NDVA 0 330 5 HSCK13% 0,88 a Hiện giá của tổng giá trị gia tăng của dự án là 759 0,78 825 0,69 1089... a Giá trị gia tăng bình quân VA hàng năm dự án đóng góp vào GDP của quốc gia b Giá trị tiền công bình quân W hàng năm dư án sử dụng c Thuế nộp bình quân T hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách Bài giải Hạng mục 0 1 2 3 4 1 Lợi nhuận -500 150 250 450 625 2 Chi phí công 30 50 90 125 3 Thuế nộp 15 25 45 62,5 -500 195 325 4 Giá trị NDVA a Hiện giá của tổng giá trị gia tăng quốc dân thuần của dự án là 585 . 1 Bài giả gợi ý bài tập tổng hợp QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Bài tập dòng tiền Bài 1 Một thẻ tín dụng có mức lãi 2%/ tháng, ghép lãi theo tháng. Hãy tính lãi suất thực cho thời đoạn 6 tháng,. tính a. Giá trị hiện tại ròng NPV của dự án. b. Giá trị tương lai ròng NFV của dự án giá trị dự án quy đổi về cuối năm 2013 c. Giá trị của dự án quy đổi về cuối năm 2012 d. Hãy đánh giá tính. chọn một trong 2 dự án biết MARR = 8% e. Có sự khác biệt gì trong việc sử dụng hai tiêu chuẩn IRR và NPV để đánh giá dự án hay không? Bài giải a. Xác định IRR của dự án A và B Giải phương trình - Xem thêm -Xem thêm bài tập và bài giải môn quản trị dự án, bài tập và bài giải môn quản trị dự án, Đang tải.... xem toàn văn Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống Thông tin tài liệu Ngày đăng 30/09/2014, 0738 bài tập quản lý dự án cung cấp cái nhìn thực tế trong lượng lý thuyết khổng lồ, bài tập phản ánh đúng tiến trình học tập đi theo trương chương. với mục đích giúp các bạn hiểu sâu và áp dụng vào thực tế [...]... 2,5  Chọn phương án tối ưu Bài 42 Dự án đầu tư có số liệu như sau Tổng vốn đầu tư ban đầu là 20, thu nhập hàng năm là 8, chi phí hàng năm là 2,5 Thời gian hoạt động của dự án là 10 năm Giá trị còn lại là 5  Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV  Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR  Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốn Bài 43 Dự án đầu tư có số liệu như sau Tổng vốn đầu tư ban đầu là 50, CF1... quả dự án theo thời gian hoàn vốn Bài 45 Dự án đầu tư có số liệu như sau Tổng vốn đầu tư ban đầu là 120 Dòng tiền năm thứ nhất là 40; giảm 5 cho các năm tiếp theo đến năm thứ 6 Giá trị còn lại là 0 Biết MARR 12%  Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV  Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR  Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốn Bài 46 Một công ty có kế hoạch đầu tư cho 6 năm tới và một dự án có. .. tiền dự án như sau chi phí đầu tư ban đầu là 10000, dòng lãi đều hàng năm trong 6 năm là 3000 Biết MARR 12%  Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV  Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR  Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốn Bài 47 Một công ty đang xem xét một dự án đầu tư với dòng tiền dự án như sau CF 0 = -10000; CF3 = CF1 = CF2 = 4000 ; CF4 = 6000; Biết MARR 12%  Đánh giá hiệu quả dự án theo... nhập hàng năm là 80 triệu đồng Hỏi dự án có nền đầu tư không? Nếu đời của dự án là 7 năm, có giá trị thanh lý cuối đời dự án là 100 triệu đồng Bài 5 Một doanh nghiệp đang xem xét 4 phương án đầu tư để sản xuất mặt hàng sau - Phương án 1 Vốn đầu tư ban đầu 200 triệu đồng, lợi nhuận và khấu hao hàng năm là 50 triệu đồng, liên tục trong 7 năm - Phương án 2 Vốn đầu tư ban đầu 200 triệu đồng, lợi nhuận và... chính để đánh giá dự án biết rằng chi phí cơ hội của vốn này là 10%/năm Bài 3 Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư quy về thời điểm bắt đầu sản xuất là 100 triệu đồng Doanh thu hàng năm của dự án dự kiến 50 triệu đồng Tổng chi phí các loại hàng năm của dự án là 22 triệu đồng Đời của dự án là 5 năm, giá trị còn lại là 20 triệu đồng Cho biết lãi suất vốn vay ngân hàng là 8%/năm Hãy đánh giá dự án theo...  Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV  Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR  Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốn Bài 44 Ba dự án đầu tư với các dữ liệu như sau Phương án A B C Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 -20 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 -40 8 8 8 8 8 8 8 8 8 0 -20 14 14 0 0 0 0 0 0 0 0  Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV  Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR  Đánh... phương án này biết rằng con đường sẽ tồn tại vĩnh viễn cho x1=0,19; x2=0,2 Bài 22 Dự án đầu tư có các số liệu sau tổng vốn đầu tư ban đầu 10 triệu $ Thu nhập và chi phí của dự án được thể hiện trong bảng Năm - Thu nhập - Chi phí 1 5 2 2 3 4 4 5 3 6 7 2 8 Giá trị còn lại SV=4 triệu $ Hãy xác định IRR của dự án cho x1=0,14; x2=0,15 Bài 23 Dự án đầu tư có. .. không đáng kể Biết rằng chi phí cơ hội của vốn là 10%/năm, lợi nhuận và khấu hao trung bình hàng năm dự tính là triệu đồng Hỏi có nên mua máy đó không? Bài tập phần Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư Bài 1 Một sư án có tổng số vốn đầu tư quy về thời điểm bắt đầu sản xuất là triệu đồng Doanh thu hàng năm của dự án dự kiến là 650 triệu đồng Tổng chi phí các loại của dự án hàng... chiếc Vốn đầu tư ban đầu là 50 triệu đồng, thời gian dự tính là 20 năm, chi phí vận hành hàng năm khoảng 10 triệu đồng Hỏi nhà máy có nên đầu tư xây dựng phân xưởng đó không? Hay mua vỏ chai từ một công ty khác với giá 300 đ/vỏ chai Hãy sử dụng chỉ tiêu IRR để đánh giá dự án, biết rằng hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại đem lại tỷ lệ lợi nhuận là 13%/năm Bài 9 Một dự án đầu tư có vốn đầu tư tại thời... đầu sản xuất là 300 triệu đồng Đời của dự án là 10 năm, giá trị còn lại là 100 triệu đồng Hỏi a, Có nên đầu tư không nếu lãi suất cho vay dài hạn là 13%/năm? b, Trường hợp chính sách thuế thay đổi Xác suất tăng thuế sản phẩm do dự án sản xuất là 30% tổng chi phí các loại hàng năm của dự sán sẽ là 400 triệu đồng Hãy xem xét dự án trong trường hợp này? c, Với các số liệu ở câu a Dự án có nên đầu tư - Xem thêm -Xem thêm Bài tập quản lý dự án đầu tư có lời giải, Bài tập quản lý dự án đầu tư có lời giải, Từ khóa liên quan bài tập quản trị dự án đầu tư có lời giải bai tap quan ly du an dau tu co bai giai bài tập quản lý dự án đầu tư có giải bài tập thẩm định dự án đầu tư co loi giai bài tập môn lập dự án đầu tư có lời giải bai tap phan tich du an dau tu co loi giai cua cong ty van tai container cua cong ty sai gon xanh bài tập quản lý dự án đầu tư bài tập quản lý dự án đầu tư kinh doanh giải bài tập quản lý dự án đầu tư bài tập quản trị dự án đầu tư có giải bài tập quản trị dự án đầu tư bài giảng quản lý dự án đầu tư xây dựng bài giảng quản lý dự án đầu tư cách giải bài tập quản trị dự án đầu tư các bài tập quản trị dự án đầu tư khảo sát các chuẩn giảng dạy tiếng nhật từ góc độ lí thuyết và thực tiễn khảo sát chương trình đào tạo gắn với các giáo trình cụ thể tiến hành xây dựng chương trình đào tạo dành cho đối tượng không chuyên ngữ tại việt nam điều tra với đối tượng sinh viên học tiếng nhật không chuyên ngữ1 khảo sát thực tế giảng dạy tiếng nhật không chuyên ngữ tại việt nam mở máy động cơ lồng sóc hệ số công suất cosp fi p2 sự cần thiết phải đầu tư xây dựng nhà máy từ bảng 3 1 ta thấy ngoài hai thành phần chủ yếu và chiếm tỷ lệ cao nhất là tinh bột và cacbonhydrat trong hạt gạo tẻ còn chứa đường cellulose hemicellulose chỉ tiêu chất lượng 9 tr 25 Bài tập quản lý dự án đầu tư có lời giải ... 34 Cho dự án A B Dự án B có chi phí đầu tư ban đầu gấp2 lần chi phí đầu tư ban đầu dự án A Ta có Sa Sb dòng tiền hàng năm dự án A va B, với Sb= 2Sa a Biểu diễn NPVb qua NPVa b Dự án có IRR ... 0 0 0  Đánh giá hiệu dự án theo NPV  Đánh giá hiệu dự án theo IRR  Đánh giá hiệu dự án theo thời gian hoàn vốn Bài 45 Dự án đầu tư có số liệu sau Tổng vốn đầu tư ban đầu 120 Dòng tiền năm ... đồng Hỏi có nên mua máy khơng? Bài tập phần Phân tích hiệu tài dự án đầu tư Bài Một sư án có tổng số vốn đầu tư quy thời điểm bắt đầu sản xuất triệu đồng Doanh thu hàng năm dự án dự kiến... 43 22,470 166 bài tập thẩm định dự án đầu tư và lời giải ... Ước tính tổng mức đầu tư dự án; Lịch vay trả nợ hàng năm dự án; Kế họach khấu hao; Doanh thu hàng năm dự án; Kết kinh doanh hàng năm dự án; Dự trù vốn lưu động hàng năm dự án; Dự tốn dòng tiền ... Tổng mức đầu tư cố định kể lãi vay TGXD 28,676 Tổng mức đầu tư lưu động ban đầu 1,000 29,676 1,000 Tổng mức đầu tư Nguồn tài trợ cho dự án 30,676 Nguồn tài trợ cho dự án giá trị Vay ... tiền từ đầu tư Chi đầu tư TSCĐ 26,396 VLĐ đầu tư ban đầu 1,000 Giá trị thu hồi Giá trị lý TSCđ 7,195 VLĐ đầu tư ban đầu 1,000 Giá trị đất thu hồi 2,000 Dòng tiền ròng từ hoạt động đầu tư 0 10195... 37 23,345 161 Tài liệu Bài Tập Thẩm Định Dự Án Đầu Tư doc ... dụng Bài 12 Một nhà đầu tư dự kiến đầu tư số tiền triệu đồng vào dự án, sau phân kỳ cách năm tiếp tục đầu tư thêm triệu đồng vòng sáu năm kể từ lần đầu tư thứ hồn tất phần góp vốn Oâng ta dự định ... tháng 30 Xét hai dự án thay cho A, B với số liệu cho sau đơn vị triệu USD Năm Biết i=10% / năm, dự Dự án Dự án B A - 25 - 25 12 15 17 25 20 40 25 án nên chọn dựa vào NPV? Nếu ông X định đầu ... phí dây chuyền ¾ giá bán BÀI 2 Các liệu dự án A, B C cho sau đơn vị triệu USD Năm Dự án A - 20 6 6 Dự án B Dự án C - 40 10 10 10 10 10 - 20 Sử dụng NPV cho biết dự án nên chọn bạn có tay... 9 6,061 83 Bài tập thẩm định dự án đầu tư ... biệt thẩm định tài dự án thẩm định hiệu kinh tế xã hội dự án Chương 4 Nguồn tài cho dự án Nêu khái niệm vốn đầu tư Sự cần thiết phải huy đông đủ vốn đầu tư cho dự án Nêu nguồn vốn dự án đầu tư ... nên đầu tư không lãi suất dài hạn 15%/năm Bài Một dự án đầu tư có chi phí đầu tư năm 1,2 triệu USD, chi phí đầu tư năm thứ triệu USD, chi phí đầu tư năm thứ 0,8 triệu USD Cuối năm thứ dự án thu ... xét hai dự án đầu tư đại hóa dây chuyền sản xuất Cơng ty dự định đầu tư xe nâng dự án 1 dây chuyền tự động dự án 2 để vận chuyển nguyên liệu bán thành phẩm phận sản xuất Dòng tiền dự án cho... 20 3,247 18 bài tập phân tích dự án đầu tư ... Bài Tập Phân Tích Dự Án Đầu Tư Nguyễn Phạm Thắng – QTKD K4 PHÂN I NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ĐẦU TƯ Khái niệm đầu tư Hoạt động đầu tư ... dự án đầu tư đến giai đoạn thực vận hành dự án đầu tư, bảo đảm phù hợp tính tốn dự án đầu tư theo lý thuyết theo thực tế, đảm bảo thực trình tự đầu tư DỰ ÁN ĐẦU TƯ Khái niệm dự án đầu ... dựng cụ thể 13 Bài Tập Phân Tích Dự Án Đầu Tư Nguyễn Phạm Thắng – QTKD K4 Trường hợp biết hợp đồng xây dựng − Lập dự án đầu tư mua sắm tạo dựng tài sản cố định cho doanh nghiệp có Lập dự án đầu... 42 1,156 0 Bài tập quản lý dự án đầu tư ... nhiệm giám đốc dự án định thành lập Ban quản lý dự án Ban quản lý xem xét lựa chọn kỹ thuật quản lý tiến độ để quản lý dự án giao Những tiêu chuẩn mà Ban đưa để lựa chọn kỹ thuật quản lý phù hợp ... chọn phương án tập phương án đầu tư xét khía cạnh tài chính 37/ Phương pháp so sánh lựa chọn phương án đầu tư xét khía cạnh xã hội 38/ Phương pháp so sánh lựa chọn phương án đầu tư phối hợp ... lập dự án Các bước sử dụng lập dự án excel, theo bạn bước quan trọng 40/ Trình bày số hàm sử dụng lập dự án đầu tư PV, NPV, PMT, PPMT, MIRR, SYD…. 42/ Các quan điểm thẩm định dự án đầu tư 41/... 23 4,700 4 CHƯƠNG 2 BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TCDN2 ... Năm Dự án 1 10 15 20 Dự án 2 20 10 a Thời gian hoàn vốn dự án bao lâu? b Thời gian hoàn vốn chiết khấu dự án bao lâu? c Nếu hai dự án độc lập, với chi phí vốn 10% dự án chọn? d Nếu hai dự án ... 2 a Tính IRR dự án b Tính giá chi phí phương án Nên lựa chọn phương án nào? Bài Bạn xem xét hai phương án đầu tư, phương án cần chi phí ban đầu 25 tỷ đồng Bạn ước tính ... nhau, với chi phí vốn 5%, dự án chọn? e Nếu hai dự án loại trừ nhau, với chi phí vốn 15%, dự án chọn? f Tỷ suất chiết khấu giao hai dự án? g Nếu chi phí vốn 10%, MIRR dự án? Bài Hãng dệt Filkins quan... 2 1,830 22 Bài tập quản lý dự án đầu tư ... a ch n ph l i v mt tài chính, bi t d án vay v n v i lãi su t 10%/n m ng án có Bài 20 B$ng ph ng pháp giá tr hi n t i thu n, so sánh, ánh giá l a ch n d án u t vi*n thông T+ su t chi t kh u 12%/n ... n d án, cơng ty có th gp ph i r i ro v s thay i lãi su t hoc s thay i v giá bán s n ph%m Trong tr ng h p này, xác nh m c nh y c a NPV d án v i giá bán s n ph%m lãi su t Bài 31 Cho m t d án ... Th i gian ho t u &VT ng án ng Lãi su t chi t kh u H i doanh nghi p nên l a ch n ph ng án nào? Vì sao? Bài 17 M t ch xe h i ang xem xét ph Ph ng án kinh doanh nh sau ng án 1 Mua xe m i v i giá... 11 955 11 Bài tập thẩm định dự án đầu tư nhà hàng hoa biển ... cơng nghiệp hóa Chúng tơi định thực dự án nhà hàng Hoa Biển 3 PHẦN CÁC CĂN CỨ , CƠ SỞ XÁC ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ _ _ Cở sở pháp lý Dự án đáp ứng quy định luật doanh nghiệp số 60/2005/QH1 ... phẩm Khi dự án Nhà hàng ẩm thực Hoa Biển hoàn thành, điểm đến thực khách yêu thích ẩm thực Đà Nẵng Đến với nhà hàng, thực khách phục vụ ăn tư i ngon, bổ dưỡng mà khơng phải đợi lâu Nhà hàng hoạt ... chi Hàng tháng lập báo cáo kết kinh doanh đánh giá tình hình hoạt động nhà hàng tháng cho chủ nhà hàng 20 PHẦN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH _ _ DỰ BÁO TÀI CHÍNH Dự báo tài lâập mơật dự... 32 1,272 9 Bài tập thẩm định dự án đầu tư ... sinh lợi vốn đầu tư dự án A với suất sinh lợi vốn đầu tư dự án B”  “Suất sinh lợi vốn đầu tư dự án với suất sinh lợi nội dự án BÀI TẬP 02 Câu 1 Lựa chọn dự án Hai dự án A B dự án loại trừ ... >  Đây dự án tốt ,có thể tham gia thực BÀI TẬP 03 Câu 1 Lựa chọn dự án Cơ quan anh chị xem xét đầu tư máy phát điện đứng trước phương án Máy Nhật Bản Máy Trung Quốc .Đầu tư ban đầu Máy Nhật ... hơn” Câu 2 Ra định đầu tư Công ty MBC xem xét thẩm định dự án đầu tư với liệu cho sau đơn vị tính 1000 USD Dòng thu năm 200,tăng trưởng năm sau 20% so với năm vòng đời năm dự án. Chi phí hoạt... 13 743 3 Dự án FDI môn lập dự án đầu tư và quản trị doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ... Global đầu tư xây dựng 100% nhà máy bảo quản, đóng gói xuất trái tư i Công ty đầu tư trực tiếp tổ chức kinh doanh theo quy định Nhà nước tỉnh Tiền Giang Nội dung đầu tư • Đầu tư xây dựng nhà ... Luật Đầu tư Căn Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 Chính phủ quản lý dự án đầu tư xây dựng Căn Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 Chính phủ sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào ... Thạnh Đánh giá tác động môi trường dự án dạng tác động có dự án đến môi trường giai đoạn dự án • Mơ tả trạng mơi trường nơi thực dự án - Dự án thực xã Lập 1, Phước,... 73 696 2 câu hỏi ôn tập thẩm định dự án đầu tư có đáp án ... người định đầu tư Đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác Người định đầu tư tự tổ chức thẩm định dự án đầu tư. Đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định dự án người định đầu tư định Đối với dự án sử dụng ... thẩm định dự án đầu tư nhiều thiếu sót, cần phải hồn thiện, nâng cao Câu 10 Làm rõ thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng theo quy định hành Việt Nam Các dự án đầu tư xây dựng, thẩm quyền thẩm ... mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư, báo cáo đầu tư thông tư số 07/2000/TT- BKHĐT ngày 3/7/2000 sửa đổi bổ xung thông tư số 06 * Bước 3 Thẩm định dự án Cán tín dụng tiến hành thẩm định dự... 61 7,501 55 lập dự án đầu tư cơ sở may công nghiệp sao mai ... Dự án dầu tư sở may công nghiệp huyện Kiến Thụy Chương I TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN Theo ... lại lợi ích cho chủ đầu tư Sinh viên Phạm Văn Tiệp Lớp QTKD K9A Dự án dầu tư sở may công nghiệp huyện Kiến Thụy Đặc điểm dự án đầu tư Một dự án kinh doanh không đơn ý tư ng mà hồn tồn thể ... đơn giá cơng trình xây dựng, dự toán hạng mục xây dựng cải tạo chi phí sau Sinh viên Phạm Văn Tiệp Lớp QTKD K9A Dự án dầu tư sở may cơng nghiệp huyện Kiến Thụy Bảng2 Chi phí xây dựng cải... 38 612 2 Xem thêm lượt xem 483 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ Nội dung Text Bài tập ôn Quản trị dự án BÀI TẬP QUẢN TRỊ DỰ ÁN Bài 1 Một dự án đầu tư có tiến độ thực hiện vốn đầu tư như sau Năm đầu tư Vốn đầu tư thực hiện triệu đồng 1 2000 2 1500 3 1000 4 1000 Đây là vốn đi vay với lãi suất 10%/năm. Năm thứ 5, dự án bắt đầu đi vào hoạt động. a. Hãy tính tổng nợ vay của dự án tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động b. Trong trường hợp lãi suất vốn vay thay đổi năm thứ 1 vay với lãi suất 10%/năm, năm thứ 2 vay với lãi suất 9%/năm, năm thứ 3 vay với lãi suất 8%/năm, năm thứ tư vay với lãi suất 9%/năm. Hãy tính tổng nợ vay của dự án tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động. Bài 2 Một công ty xây dựng đang xem xét việc nên thuê hay nên mua một cần trục để thực hiện một hợp đồng xây dựng trong 4 năm. Nếu thuê chi phí phải trả ngay từ đầu là 200 triệu đồng. Nếu mua Giá mua 250 triệu đồng, sau 4 năm sử dụng bán được 100 triệu đồng. Chi phí bão dưỡng hang năm ước tính là 10 triệu đồng trong 2 năm đầu, 15 triệu đồng trong 2 năm tiếp theo. Cho biết lãi suất trên thị trường vốn là 10%/năm. Hãy xác định phương án có lợi. Bài 3 Một người mua một bất động sản với phương thức trả góp như sau Trả ngay 100 triệu đồng, sau đó hai quý cứ cuối mỗi quý trả 10 triệu đồng lien tục trong tám quý. Hỏi a. Nếu lãi suất là 5%/quý, cho biết giá trị hiện tại của bất động sản đó là bao nhiêu? b. Nếu người đó muốn trả ngay một lần vào cuối quý thứ năm thì số tiền cần phải trả là bao nhiêu? c. Nếu người đó muốn trả đều đặn vào cuối mỗi quý trong vòng mười quý liền thì mức trả này là bao nhiêu? Bài 4 Một dự án đầu tư có tiến độ thực hiện vốn đầu tư như sau Năm đầu tư Vốn đầu tư thực hiện triệu đồng 1 2000 2 3000 3 2500 4 2000 Đây là vốn đi vay với lãi suất là 10%/năm. a. Nếu người cho vay yêu cầu hang năm kể từ khi bắt đầu sản xuất năm thứ 5 phải trả nợ theo phương thức trả đều đặn hàng năm trả vào cuối mỗi năm, trong 5 năm liền phải trả hết nợ. Vậy số nợ phải trả hang năm là bao nhiêu? b. Nếu người cho vay chưa đòi nợ ngay. Tính tổng nợ đến đầu năm thứ 6 kể từ khi sản xuất. Biết rằng lãi suất vay trong thời kỳ sản xuất là 9%/năm. 1 Bài 5 Một nhà kinh doanh bất động sản có tổng vốn đầu tư là 350 triệu đồng. Ông ta dự kiến mua một biệt thự với giá 350 triệu đồng, doanh thu hang năm ước tính là 28 triệu đồng, có thể kéo dài trong 8 năm. Sau đó có thể bán lại ngôi biệt thự này với giá khoảng 453,6 triệu đồng. Chi phí vận hành hàng năm là 3 triệu đồng. a. Xác định có nên đầu tư không, biết rằng lãi suất gửi tiết kiệm là 10%/năm. b. Nếu nhà đầu tư không mua ngôi biệt thự này mà đi vay them 93 triệu đồng với lãi suất 12%/năm để mua một khách sạn mini và ước tính lợi nhuận thuần và khấu hao hang năm thu được như sau năm thứ 1 70 triệu, năm thứ 275 triệu đồng và cứ thế tiếp tục tăng them 5 triệu đồng sau mỗ năm. Hãy xác định thời gian thu hồi vốn của dự án. Bài 6 Một dự án có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm bắt đầu sản xuất kinh doanh là 350 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm của dự án dự kiến là 115 tỷ đồng, chi phí vận hành hàng năm không bao gồm khấu hao và lãi vay là 25 tỷ đồng, đời của dự án là 15 năm, giá trị thanh lý cuối đời dự án là 2 tỷ. Tỷ suất chiết khấu của dự án là 15%/năm. Hãy tính 1. NPV của dự án? 2. Thời gian thu hồi vốn đầu tư T? 3. IRR của dự án? Đáp án NPV = 176,51 tỷ đồng. IRR = 24,79%. T = 6 năm 3 tháng Bài 7 Một dự án có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm bắt đầu sản xuất kinh doanh là 350 tỷ đồng. Doanh thu năm đầu của dự án là 50 tỷ đồng, năm thứ 2 là 55 tỷ đồng, từ năm thứ 3 doanh thu của dự án dự kiến sẽ ổn định ở mức 95 tỷ đồng hàng năm cho đến hết đời dự án. Chi phí vận hành hàng năm không bao gồm khấu hao và lãi vay của dự án là 15 tỷ đồng. Đời của dự án là 15 năm. Giá trị thanh lý cuối đời dự án là 10 tỷ đồng. Tỷ suất chiết khấu của dự án là 16%/năm. Hỏi a. Dự án có nên đầu tư hay không? b. Mức lãi suất vốn vay cao nhất có thể chấp nhận là bao nhiêu? Đáp án NPV = 28,6 tỷ đồng > 0. Kết luận Dự án nên đầu tư IRR = 17,5%. Kết luận mức lãi suất vay cao nhất có thể chấp nhận là 17,5% Bài 8 Một doanh nghiệp đang xem xét dự án đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm. Tổng vốn đầu tư của dự án là triệu đồng và được huy động từ 3 nguồn - Nguồn 1 vay triệu đồng - kỳ hạn năm - lãi suất 12% năm - Nguồn 2 vay triệu đồng - kỳ hạn năm - lãi suất 14% năm - Nguồn 3 vay triệu đồng - kỳ hạn năm - lãi suất 16% năm Nếu thực hiện dự án doanh thu dự kiến hàng năm là triệu đồng. Chi phí các loại chưa có khấu hao và lãi vay năm thứ nhất dự kiến triệu đồng, năm thứ hai là triệu đồng, sau đó giữ ổn định ở mức triệu đồng . Nếu đời dự án là 15 năm và cứ 5 năm đại tu một lần mỗi lần hết 200 triệu đồng. Hỏi 1. NPV của dự án là bao nhiêu? 2. Mức lãi suất cao nhất dự án có thể chấp nhận được là bao nhiêu? 2 Đáp án NPV = 4148,58 triệu đồng IRR = 17,52%. Kết luận mức lãi suất vay cao nhất có thể chấp nhận là 17,52% Bài 9 Để đảm bảo tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp ở xã A, người ta dự kiến phải đầu tư xây dựng công trình thuỷ nông với các chi phí như sau Chi phí ban đầu là 12 tỷ đồng, chi phí bảo dưỡng hàng năm là 140 triệu đồng không có khấu hao và trả lãi vốn vay. Tuổi thọ của công trình là 30 năm, cứ sau 15 năm phải đại tu công trình hết 500 triệu đồng. Nhờ có công trình hàng năm tổng thu nhập từ trồng trọt của các hộ nông dân tăng là 1,4 tỷ đồng. Lãi suất vay vốn để xây dựng công trình là 8%/năm. Anh hay chị hãy tính các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả tài chính của dự án? Đáp án NPV = 2,03 tỷ đồng . IRR = 9,76%. T = 19 năm 3 tháng Bài 10 Để đón khách du lịch đến Quảng Ninh hàng năm, UBND Tỉnh Quảng Ninh quyết định thực hiện dự án “Cải tạo và xây dựng mới khu du lịch, vui chơi giải trí”. Dự án được xây dựng với chi phí và doanh thu như sau - Dự tính chi phí đền bù, giải toả khoảng 20 triệu USD, chi phí xây lắp và thiết bị khoảng 60 triệu USD, các chi phí đầu tư khác khoảng 12 triệu USD. - Dự tính doanh thu hàng năm khoảng 50 triệu USD, chi phí hàng năm để tạo ra số doanh thu trên, ước tính bằng 60% doanh thu trong chi phí chưa có khấu hao và vốn vay. - Dự án yêu cầu cứ sau 15 năm hoạt động phải sửa chữa định kỳ một lần hết 10 triệu USD. - Dự án kinh doanh dự kiến trong 30 năm. Sau khi ngừng hoạt động giá trị thanh lý là 20 triệu USD. Lãi suất trên thị trường vốn là 12%/năm. Anh hay chị hãy tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án? Đáp án NPV = 67,94 triệu USD . IRR = 21,57%. T = 7 năm 1 tháng Bài 11 Một dự án đầu tư xây dựng khách sạn có tổng số vốn đầu tư tính tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động là 40 tỷ đồng. Trong đó, vốn tự có là 20 tỷ với chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn là 18%/năm, vốn vay là 20 tỷ với lãi suất vay là 12%/năm. Doanh thu hàng năm của dự án dự tính đạt được là 24 tỷ đồng. Chi phí hàng năm không bao gồm khấu hao là 40% doanh thu. Sau khi dự án ngừng hoạt động giá trị thanh lý là 2,5 tỷ đồng. Đời của dự án là 30 năm. Hãy tính 1. Thu nhập thuần của cả đời dự án NPV 2. Thời gian thu hồi vốn đầu tư của dự án T Đáp án NPV = 54,588 tỷ đồng. T = 3 năm 10 tháng 3 Bài 12 Một chủ đầu tư có 2500 tỷ đồng và đi vay thêm 5000 tỷ đồng với lãi suất 12% năm để thực hiện dự án . Tổng lợi nhuận thuần và khấu hao thu được từ dự án như sau Năm thứ nhất 950 tỷ đồng Năm thứ ba 1000 tỷ đồng Năm thứ hai 980 tỷ đồng Năm thứ tư 1200 tỷ đồng Sau đó giữ ở mức ổn định 1200 tỷ đồng/năm. Biết rằng nếu không đầu tư vào dự án này, chủ đầu tư có thể thực hiện dự án khác chắc chắn đạt tỷ suất lợi nhuận bằng 16% năm. Đời dự án là 30 năm. Hãy tính 1. Thời hạn thu hồi vốn đầu tư của dự án 2. Nếu sau khi dừng hoạt động, giá trị thanh lý của dự án bằng 12 tỷ đồng thì NPV của dự án là bao nhiêu? Đáp án T =17 năm 10 tháng. NPV = 760,115 tỷ đồng. Bài 13 Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện một dự án đầu tư như sau Nguồn đầu tư Số tiền vay Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn %/ triệu đồng tháng Nguồn 1 400 Năm 1,4% Nguồn 2 650 Quí 1,2% Nguồn 3 750 6 tháng 1,3% Dự kiến đầu năm thứ 3 sau 2 năm kể từ khi vay vốn, dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất. Doanh thu hàng năm thu được là 750 triệu đồng, chi phí vận hành hàng năm không bao gồm khấu hao và lãi vay là 200 triệu đồng/ năm. Giá trị thanh lý cuối đời dự án là 30 triệu đồng. Với đời dự án là 12 năm. Hãy 1. Tính NPV của dự án. 2. Tính thời gian thu hồi vốn của dự án. 3. Tính hệ số hoàn vốn nội bộ IRR của dự án. Đáp án NPV = 445,43 triệu đồng. T = 8 năm 3 tháng. IRR = 20,26%. Bài 14 Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện một dự án đầu tư như sau Nguồn đầu tư Số tiền vay Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn triệu đồng %/ tháng Nguồn 1 500 Năm Nguồn 2 550 Quí Nguồn 3 700 6 tháng 4 Dự kiến đầu năm thứ 3 sau 2 năm kể từ khi vay vốn, dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất. a. Nếu người cho vay yêu cầu hàng năm phải trả nợ theo phương thức trả đều đặn hàng năm bắt đầu từ khi dự án đi vào hoạt động, trong vòng 10 năm liền phải trả hết nợ, vậy mỗi năm phải trả là bao nhiêu? b. Giả sử, kể từ khi dự án đi vào hoạt động, doanh thu thu được hàng năm là 850 triệu đồng và chi phí các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 250 triệu đồng chưa tính khấu hao. Giá trị còn lại dự kiến bằng 100 triệu đồng. Tuổi thọ dự án là 15 năm. Dự án có nên đầu tư hay không? Đáp án A = 459,436 triệu đồng. NPV = 1214,895 triệu đồng. KL dự án nên đầu tư Bài 15 Một doanh nghiệp vay vốn để đầu tư mở rộng sản xuất với tiến độ thực hiện vốn như sau Năm đầu tư Số tiền vay Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn triệu đồng %/ tháng Năm1 1700 Quí 1,2% Năm 2 2200 6 tháng 1,3% Năm 3 2500 Năm Dự kiến năm thứ tư kể từ khi vay vốn sau 3 năm dự án đi vào hoạt động và doanh thu năm đầu đạt được là 3550 triệu đồng, năm thứ hai đạt được 3650 triệu đồng , năm thứ ba đạt 3800 triệu đồng và sau đó ổn định ở mức 3800 triệu đồng. Để tạo ra doanh thu trên, chi phí các loại hàng năm chưa tính khấu hao và lãi vay là 1050 triệu đồng. Giá trị thanh lý của dự án bằng 200 triệu đồng. Đời dự án là 20 năm. Hỏi 1. Thời hạn thu hồi vốn đầu tư của dự án là bao nhiêu? 2. Thu nhập thuần của cả đời dự án ? Đáp án T = 4 năm 10 tháng. NPV = 7499,9 triệu đồng Bài 16 Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện một dự án đầu tư như sau Nguồn đầu tư Số tiền vay Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn triệu đồng %/ tháng Nguồn 1 400 Năm Nguồn 2 450 Quí Nguồn 3 500 6 tháng Dự kiến đầu năm thứ 2 sau 1 năm kể từ khi vay vốn, dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất. c. Nếu người cho vay yêu cầu sau 5 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất phải trả hết nợ theo phương thức trả đều đặn vào cuối các năm thì mỗi năm phải trả là bao nhiêu? d. Giả sử, kể từ khi dự án đi vào hoạt động, doanh thu thu được hàng năm là 650 triệu đồng và chi phí các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 150 triệu đồng chưa tính khấu hao. Giá trị còn lại dự kiến bằng 50 triệu đồng. Tuổi thọ dự án là 10 năm. Dự án có khả thi về mặt tài chính hay không? Đáp án A = 462,22 triệu đồng. NPV = 972,3 triệu đồng. KL dự án khả thi 5 Bài 17 Một doanh nghiệp đang nghiên cứu để lựa chọn một trong hai phương án nhập thiết bị có cùng công dụng và tính năng kỹ thuật với các số liệu như sau Số liệu Đơn vị tính Thiết bị A Thiết bị B 1. Giá mua ban đầu Triệu đồng 450 550 2. Chi phí vận hành hàng năm triệu đồng 40 35 4. Giá trị thanh lý Triệu đồng 12 15 5. Tuổi thọ Năm 10 14 Hãy lựa chọn phương án có lợi nhất về mặt kinh tế biết rằng dự án vay vốn với lãi suất 15%/năm. Đáp án AVCA =129,07 triệu đồng. AVCB =130,71 triệu đồng. KL lựa chọn thiết bị A Bài 18 Để thực hiện chủ trương xóa đói giảm nghèo, tỉnh A đã quyết định chuyển đổi hướng cây trồng. Trên diện tích 30 ha, 2 phương án đầu tư đã được lập với các thông số tổng hợp như sau Phương án đầu tư Số liệu Đơn vị tính Trồng thanh long Trồng cam 1. Vốn đầu tư ban đầu Triệu đồng 1100 1400 2. Chi phí vận hành hàng năm triệu đồng 220 250 3. Doanh thu hàng năm triệu đồng 750 850 4. Giá trị thanh lý Triệu đồng 30 70 5. Tuổi thọ Năm 6 8 Anh chị hãy giúp tỉnh A lựa chọn được phương án đầu tư có tính kinh tế hơn? Biết rằng, để thực hiện dự án chuyển đổi cây trồng này, tỉnh được vay vốn từ quỹ hỗ trợ phát triển nông thôn với mức lãi suất là 12%/năm. Đáp án NAVthanh long =266,148 triệu đồng. NAVtrồng cam =323,867 triệu đồng. KL lựa chọn phương án trồng cam Bài 19 Công ty khai thác dầu khí X đang cân nhắc để lựa chọn một trong hai phương án vận chuyển dầu từ giàn khoan về nơi tái chế Phương án 1 Mua 1 tầu vận chuyển dầu từ giàn khoan vào bờ và 2 xe vận chuyển từ bờ đến nơi tái chế. Phương án 2 Xây dựng hệ thống chuyển tải dầu từ giàn khoan đến nơi tái chế. Với các thông tin về từng phương án như sau Chỉ tiêu Đơn vị tính Phương án 1 Phương án 2 1 tầu 1 xe Đường chuyền tải 6 1. Vốn đầu tư ban đầu Tỷ đồng 70 90 480 2. Chi phí vận hành hàng năm Tỷ đồng 15 2 5 3. Giá trị thanh lý Tỷ đồng 10 5 20 4. Tuổi thọ Năm 12 24 Anh chị hãy giúp Công ty X lựa chọn một trong hai phương án vận chuyển? Biết rằng, lãi suất vay vốn đầu tư là 15%/năm. Đáp án AVCA =64,43 tỷ đồng. AVCB =79,5 tỷ đồng. KL lựa chọn phương án A Bài 20 Để thực hiện chủ trương hiện đại hoá cơ sở hạ tầng và giúp giao thông cho người dân trong vùng được thuận lợi. Tỉnh A có 2 phương án đầu tư được lập với các thông số tổng hợp như sau Phương án đầu tư Số liệu Đơn vị tính Phương án 1 Phương án 2 1. Vốn đầu tư ban đầu Triệu đồng 1200 1800 2. Chi phí vận hành hàng năm triệu đồng 350 330 3. Doanh thu hàng năm triệu đồng 750 800 4. Giá trị thanh lý Triệu đồng 40 70 5. Tuổi thọ Năm 9 12 Nếu thực hiện phương án 1 cứ 3 năm phải sủa chữa định kỳ một lần, mỗi lần hết 150 triệu đồng Anh chị hãy giúp tỉnh A lựa chọn được phương án đầu tư có tính kinh tế hơn? Biết rằng, để thực hiện dự án này, tỉnh được vay vốn từ chương trình hỗ trợ lãi suất của chính phủ với mức lãi suất là 16%/năm. Đáp án NAV1 =107,558 triệu đồng. NAV2 =125,923 triệu đồng. KL lựa chọn phương án 2 Bài 21 Một công ty có hai phương án mua và lắp đặt thiết bị như sau Các thông số Đơn vị Phương án A Phương án B 1. Chi phí mua thiết bị Triệu đồng 260 420 2. Chi phí lắp đặt thiết bị Triệu đồng 20 30 3. Chi phí vận hành năm Triệu đồng 30 25 4. Giá trị còn lại Triệu đồng 10 20 5. Tuổi thọ năm 12 18 Nếu mua thiết bị A, cứ 3 năm phải sửa chữa định kỳ 1 lần, mỗi lần hết 15 triệu đồng. Hãy lựa chọn phương án mua thiết bị tối ưu, biết tỷ suất chiết khấu là 15% năm. Đáp án AVCA =85,11 triệu đồng. AVCB =98,17 triệu đồng. KL lựa chọn phương án A 7 36 tài liệu 2043 lượt tải

bài tập môn quản trị dự án có lời giải