TỪ VỰNG TOEIC PART 5 RA NHIỀU NHẤT THÁNG 9 - 2019. TOEIC Reading Part 5 bao gồm 40 câu trắc nghiệm nhằm kiểm tra khả năng đọc hiểu và vận dụng kiến thức ngữ pháp của thí sinh để hoàn thành câu. Đối với nhiều bạn, Part 5 được xem như là phần thi "cứu cánh" gỡ điểm CÁCH LÀM TOEIC PART 6 HIỆU QUẢ Jungle Tign đã đào tạo trên 5.000 Học viên với Lộ trình Toàn Diện 4 Kĩ Năng, TOEIC 4 Kĩ Năng hiệu quả giúp học viên tự tin sử dụng thành thạo tiếng Anh trong học tập và công việc. Tìm việc làm Nhân Viên Kỹ Thuật Cơ Giới tại Hồ Chí Minh, tin tuyển dụng Nhân Viên Kỹ Thuật Cơ Giới tại Hồ Chí Minh mới nhất với lương hấp dẫn, môi trường chuyên nghiệp, phúc lợi tốt. Tìm việc & ứng tuyển ngay với 0 việc làm trên JobsGO. Dưới đây là bài luyện tập kèm theo đáp án giúp bạn củng cố kiến thức và kỹ năng làm bài. TOEIC Practice - Part 1: Photographs. Từ vựng hay gặp nhất trong kỳ thi TOEIC. Từ vựng miêu tả vật hay xuất hiện trong Part 1 TOEIC. In Part 2 of the TOEIC you will be tested on your ability to respond - Liệt kê chứng chỉ của các kiềm hãm đào tạo kỹ năng mềm hay chuyên môn có liên quan đến việc làm mà bạn vừa mới tham dự. Ví dụ: Chứng chỉ tiếng Anh (TOEIC, IELTS), chứng chỉ tin học văn phòng MOS, chứng chỉ tốt nghiệp kiềm hãm học thiết kế… Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Mẹo làm bài thi Toeic Part 6 sau đây sẽ không giúp bạn “mù mờ” khoanh trúng đáp án đúng, mà sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn và cách hóa giải phần thi nhanh-gọn-lẹ. Phần thi Toeic Part 6 gồm những gì?Mẹo làm bài thi Toeic Part 6 Phần thi Toeic Part 6 gồm những gì? Part 6 gồm 12 câu trắc nghiệm format mới chia thành 4 đoạn văn, mỗi đoạn gồm 3 câu hỏi và mỗi câu hỏi sẽ có 4 lựa chọn A,B,C,D. Câu hỏi phần Toeic Part 6 cũng tương tự như part 5, thường sẽ về từ loại, ngữ pháp và từ vựng. Part 6 thường đề cập tới các văn bản ngắn, quảng cáo, thông báo, ghi chú, email, fax, thư từ,… Yêu cầu và dạng câu hỏi ở Part 6 khá là giống so với Part 5 Một lưu ý dành cho các bạn là phần thi Toeic Part 6 nên được “đánh tráo” thứ tự làm bài thi, đưa về cuối cùng sau khi đã hoàn thành phần thi Part 7. Lý do là vì phần thi này tương đối nhẹ, nên để dành sức lực để chiến phần thi Part 7 trước. Điều này sẽ giúp các bạn có thời gian để não “nghỉ ngơi” khi đã thấm mệt Một ví dụ về phần thi Toeic Part 6 Xem thêm TRỌN BỘ BÍ KÍP ĐỐI PHÓ VỚI BÀI NGHE TOEIC LISTENING PART 1 MÔ TẢ TRANH ĐẠT MAX ĐIỂM PHẦN THI TOEIC LISTENING PART 2 KHÓ HAY DỄ?!? Phần thi này cũng đòi hỏi các bạn một tinh thần nhanh nhạy để phán đoán dạng đề thi. Kinh nghiệm giải đề thi thử để có thể đoán được câu hỏi ngay khi vừa đọc xong đoạn văn. Kỹ năng loại trừ đáp án sai để tối đa khả năng chọn được đáp án đúng và điều quan trọng vẫn là kiến thức mà bạn thu thập được. Để tiện cho việc truyền tải kinh nghiệm thì thầy Anh Lê chia phần thi này thành các dạng câu hỏi như sau Xác định từ loại cần điền Tương tự như trong đề thi Part 5, sẽ có những câu bạn chỉ cần xác định được đây là câu hỏi về từ loại thì không nhất thiết phải dịch bài mới chọn được đáp án đúng. Ví dụ Câu hỏi buộc bạn phải xác định được dạng từ loại cần điền. Theo quy tắc thì đi sau tobe là adj nên có thể loại 2 đáp án A và D. Câu hỏi này được chia theo thể bị động nên phương án B là đáp án chính xác nhất A. delight V B. delighted adj C. delightful adj D. delightfully adv HÓA GIẢI TẤT TẦN TẬT NHỮNG NỒI LO VỀ PHẦN THI TOEIC PART 3 CỰC KỲ HỮU ÍCH TOEIC PART 4 – ĐÁNG SỢ THẬT HAY CHỈ LÀ NỖI LO CỦA NGƯỜI CHƯA BIẾT ĐƯỢC BÍ KÍP THI? Collocations Nếu là một người học tiếng Anh lâu năm thì chắc hẳn các bạn cũng đã biết, trong tiếng Anh sẽ có một vài cụm từ chỉ đi liền với nhau không thể tách rời. Ví dụ bạn không thể nói jealous with sb như nghĩa tiếng Việt mà phải dùng jealous to sb. Tương tự như addicted to, take advantage of, desire to,… Những cụm từ này sẽ được xuất hiện rất nhiều trong đề thi Toeic Part 6 mà nhiệm vụ của bạn không gì khác chỉ có thể là học và giải thật nhiều đề để tạo nên phản xạ làm bài thi. Một số câu hỏi ví dụ Because of the large number of participants at workshop, attendees were divided into smaller groups → Bởi vì có một số lượng lớn người tham dự hội thảo, những người tham gia sẽ được chia thành những nhóm nhỏ hơn Applicants must possess at least three years’ experience in accounting to qualify for a job interview → Các ứng viên phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán để đủ tiêu chuẩn tham dự phỏng vấn Lưu ý về thì của câu Lưu ý tiếp theo sẽ là về thì tense trong câu. Đây vẫn là chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà các bạn cần nắm vững vì nó xuất hiện cực kỳ nhiều không chỉ trong phần thi Toeic Part 6 mà còn ở trong các phần thi khác. Ví dụ Proposals for the next year ……… evaluated beginning October 7th. 145. A. have B. will be C. is D. will Gợi ý những bộ sách mà bạn nên đọc để nâng điểm bài thi Toeic của mình BỘ ĐỀ ETS TOEIC TEST CẬP NHẬT MỚI NHẤT 2020 BỘ SÁCH GIẢI CHI TIẾT PART 1+2 ETS LC 1000 BỘ CỤM TỪ VỰNG TOEIC READING BỘ TỪ VỰNG TOEIC PART 4 LỘ TRÌNH ÔN THI TOEIC READING THÁNG 10 Liên từ và giới từ Prepositions & Conjunctions Những câu hỏi về liên từ và giới từ trong phần thi Toeic Part 6 được xuất hiện đặc biệt nhiều. Tuy nhiên, những câu hỏi này không quá khó mà chỉ đòi hỏi bạn sự tỉ mỉ khi đọc đề thi để không bị vướng vào các bẫy “trời ơi” không đáng có. Một số ví dụ If you keep your work area tidy, you will not only work more productively, …. you will also impress your supervisor A. until B. or C. but D. and Đáp án C BioTech will change its end user licensing agreement policy ….. the complaints that we have received regarding its practicality A. despite B. although C. because of D. while Đáp án C Đừng quên đăng ký tư vấn tại Anh Lê Toeic để biết được trình độ hiện tại của mình và cách khắc phục để có được số điểm ưng ý trong tương lại nhé! LỊCH KHAI GIẢNG KHÓA HỌC TOEIC ONLINE 500+ KHÓA HỌC MASTER TOEIC DÀNH CHO HỌC VIÊN CHINH PHỤC TOEIC 600 700+ TOEIC Reading Part 6 Text completion là phần điền vào đoạn văn. Làm sao để xử lý phần này nhanh và chính xác? Hãy xem phương pháp học TOEIC Reading Part 6 được cô giới thiệu trong bài viết dưới đây nhé. Cấu trúc bài thi TOEIC part 6 như thế nào? Phần này có nhiều bẫy không? Và cách phòng tránh chúng ra sao? Nên sử dụng tài liệu gì để học phần này? TOEIC Reading Part 6 gồm 16 câu trắc nghiệm chia thành 4 đoạn văn, mỗi đoạn gồm 4 câu hỏi và tương ứng mỗi câu hỏi sẽ có 4 lựa chọn A,B,C,D. Câu hỏi phần part 6 thường đề cập tới các văn bản ngắn, quảng cáo, thông báo, ghi chú, email, fax, thư từ... Để trả lời những câu hỏi trên, chúng ta sẽ đi qua những phần sau 1. SƠ LƯỢC VỀ PART 6 1. Cấu trúc bài thi Đặc điểm của Part 6 là bạn phải điền từ vào đoạn văn. Mỗi đoạn gồm 4 câu hỏi nhỏ với 4 đáp án để lựa chọn khác nhau, bạn cần tìm ra đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống còn thiếu và đánh dấu vào phiếu trả lời A B C hay D. Về cơ bản thì các câu hỏi và cách thức hỏi trong part 6 khá tương tự part 5, nếu bạn đã làm quen với part 5 rồi, thì part 6 sẽ không khiến bạn bị bỡ ngỡ nữa đâu. Phần thi này cũng nhắm vào kiểm tra kiến thức ngữ pháp và từ vựng căn bản của thí sinh. Tuy nhiên vì gắn vào 1 đoạn văn cụ thể hoàn chỉnh nên thí sinh cần phải dựa theo ngữ cảnh và nội dung của toàn đoạn để chọn ra đáp án đúng. Trước đây, số lượng câu về ngữ pháp chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng số câu hỏi trong part. Tuy nhiên theo bộ đề thi TOEIC mới nhất hiện nay thì số lượng câu hỏi từ vựng đã tăng lên đến 70 - 80%. Part 6 Đề cũ Đề mới Khác biệt Text Completion hoàn thành đoạn văn 12 câu 16 câu Tăng 4 câu Chủ điểm Test 1 Test 2 Test 3 Test 4 % số câu xuất hiện trong đề thi Ngữ pháp 4 2 4 3 20% Từ vựng 8 10 8 9 55% Điền câu 4 4 4 4 25% Nhận xét chung Ngữ pháp chiếm 20%, chủ yếu xuất hiện phần thì. Từ vựng chiếm 55%, chủ yếu là phần từ loại N, V, Adj, Adv và dịch nghĩa. Điền câu đây là phần mới, đoạn xuất hiện 1 câu. Các thể loại bài của part 6 Announcement, notice, letter, e-mail, advertisement. Để xem chi tiết cấu trúc đề thi TOEIC mới nhất áp dụng từ 1/6/2019 các bạn xem bài viết này nhé ➥ Cấu trúc đề thi TOEIC 2019 Full 7 phần Reading & Listening 2. Các loại hình đoạn văn trong part 6 Trong part này, bạn cần tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống, nội dung phần này thường bao gồm các loại văn bản như - Notices Thông báo Cung cấp thông tin về sự kiện sắp diễn ra theo 1 form ngắn. Ví dụ - Letters Thư từ Dạng này thường dễ xuất hiện, thường hay sử dụng trong giao tiếp công việc hoặc giao tiếp bạn bè. Ví dụ - Instructions Hướng dẫn Cung cấp thông tin cách sử dụng sản phẩm hay dịch vụ hoặc các hướng dẫn người khác cơ bản. Ví dụ - Articles Bài báo Các bài báo gồm các bản tin ghi lại các thông tin về tài chính, nghiên cứu hay những bản tin liên quan đến một lĩnh vực cụ thể nào đó. - Ads Quảng cáo Nội dung là đoạn quảng cáo ngắn về một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó. Đoạn văn ngắn có thể đề cập tới sản phẩm, thương hiệu, giới thiệu sản phẩm. Ví dụ - E-mail Các đoạn Email được trích dẫn thường manng nội dung sử dụng trong công ty, dùng để giao tiếp giữa đồng nghiệp, đối tác với nhau. Ví dụ - Memorandum Các thông báo nội bộ Dạng thông báo nội bộ thường sử dụng để gửi đến các nhân viên trong cùng 1 công ty, tổ chức. Thường là cung cấp các thông tin liên quan đến các vấn đề xảy ra trong văn phòng như Thay đổi chính sách, Thông báo quy định mới, Thông báo về việc thăng chức hay giới thiệu nhân viên mới. 3. Cách phân bổ thời gian làm bài Như trong bài viết Phương pháp học TOEIC Part 5, cô đã hướng dẫn cách phân bổ thời gian cho cả hai part 5 và 6 là 12 phút cho 46 câu, mỗi câu sẽ có tối đa 30s để khoanh đáp án. Với Part 6, các bạn sẽ phân bổ thời gian tương tự như part 5 10s/ câu đối với các câu siêu siêu dễ Các bạn đừng mất nhiều thời gian để suy nghĩ những câu này, chỉ cần nắm rõ những điểm sau là nhìn vào ra ngay đáp án ✓ Nếu câu trả lời có 4 đáp án cùng 1 gốc từ => xác định ngay loại từ, cách chia động từ đúng là ra ngay ✓ Nhớ kỹ công thức câu kinh điển trong tiếng Anh S + V + O 30s/ câu với các câu khó hơn Sau khi xử lý xong những câu dễ, các bạn trở lại chiến đấu với những câu khó. Những câu khó hơn trong phần này thường xoay quanh ✓ Chọn to infinitive động từ nguyên thể hay là gerund danh động từ => cái này tuy khó mà dễ, các bạn nên xem bài học về Danh động từ & Động từ nguyên thể để nắm rõ hơn phần này ✓ Câu chọn cụm động từ phrasal verb => học nhiều, làm nhiều Pharasal verb thì sẽ thuộc hết nhé. Các bạn có thể tải cuốn Phrasal Verb in Action thần thánh này để học nhé. ✓ Câu kiểm tra từ vựng với những từ lạ hoắc => học thật nhiều tự vựng theo chủ đề, bạn có thể tham khảo cuốn 600 từ vựng TOEIC. CÂU NÀO KHÓ QUÁ HÃY BỎ QUA! Bỏ qua ở đây không có nghĩa là bạn bỏ hẳn câu đó mà hãy dựa vào phán đoán của bạn lại đáp án quá sai trước tiên rồi chọn đại một đáp án bạn cho là chính xác nhất. Nếu chắc chắn không thể làm được câu đó, việc bạn dừng lại quá lâu sẽ làm mất thời gian dành cho các câu khác dễ hơn. 2. HƯỚNG DẪN HỌC PART 6 CỤ THỂ Part 6 trong đề thi TOEIC hay còn được gọi với tên TEXT COMPLETION có nghĩa là hoàn thành đoạn văn. Đây là phần tiếp theo của Part 5 và bắt đầu từ câu 131 - 146. Ex Community Events Sponsorship Guidelines Thank you for your interest in community events sponsorship. Please see the addresses below for submission requests. Proposals will be evaluated until March 1 for that particular year. All..........for this year have been collected. 144. A. funds B. funding C. fund D. funded Proposals for the next year ......... evaluated beginning October 7th. 145. A. have B. will be C. is D. will ................. a proposal for the event sponsorship, please send it to 146. A. submit B. submission C. to submit D. submitted Community Events Sponsorships 425 Ave Chicago, IL 60611 1. 3 chủ đề ngữ pháp thường gặp trong Part 6 - Parts of speech Từ loại Dạng câu hỏi này bạn sẽ cần phải xác định được từ loại còn thiếu trong câu hoặc từ loại đứng trước hoặc ngay sau từ trước đó và hoàn thành câu theo đúng cấu trúc ngữ pháp. Ex 1. John cannot make a _______ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car. a. decide b. decision c. decisive d. Decisively Trong ví dụ này, các bạn có thể thấy ngay được sau mạo từ "a" chúng ta phải chọn danh từ => Đáp án đúng là B. 2. She often drives very ________ so she rarely causes accident . a. carefully b. careful c. caring d. Careless Với ví dụ này sau từ "very" ta có thể điền tính từ hoặc trạng từ, nhưng ở đây để bổ nghĩa cho động từ "drive" các bạn cần điền trạng từ => chọn đáp án A - Động từ Verb-related Với các dạng câu hỏi này, thường bạn sẽ cần phải xác định được cấu trúc câu, dấu hiệu nhận biết của câu, các thì tiếng anh để bạn có thể chọn chia động từ theo dạng. Với phần chia động từ này, bạn cần lưu ý học thuộc bảng động từ bất quy tắc đặc biệt với các thì quá khứ và tương lai nhé! Ex 1. The wedding party________ held at the Rex Hotel. a. is B. is being C. will be D. is going to be Đây là một câu hỏi về thì rất đơn giản. Nếu các bạn không thấy có dấu hiệu thời gian chắc chắn, hoặc đề cập một cách chung chung vậy hãy chia động từ ở thì hiện tại đơn => Đáp án A 2. How many languages_____ John speak? a. do B. does C. did D. will Phân tích ví dụ này, chủ ngữ John là số ít mà câu hỏi về thói quen, khả năng suy ra bạn chia động từ ở thì hiện tại đơn cho ngôi thứ 3 số ít => chọn đáp án B - Liên từ và giới từ Prepositions & Conjunctions Bạn cần lưu ý cách sử dụng, vị trí đặt của từng loại liên từ, giới từ để từ đó chọn đáp án chính xác. Ex 1. He got wet_______ he forgot his umbrella. a. because of B. because C. but D. and Ở ví dụ này, sau từ cần điền là mệnh đề, xét theo nghĩa câu đây là quan hệ nguyên nhân/ kết quả suy ra từ cần điền là because => chọn đáp án B. 2. Một số bẫy hay gặp trong part 6 Part 6 tương tự như part 5 nên sẽ thường xuất hiện những loại bẫy sau đây các bạn phải lưu ý cẩn thận nhé Bẫy 1 Cặp từ nhìn giống nhau nhưng nghĩa khác nhau hoàn toàn Bẫy 2 Đại từ quan hệ Bẫy 3 Tính Từ và Phân Từ Bẫy 4 Thể giả định theo sau là chủ từ số ít Cô Hoa đã viết riêng một bài phân tích cụ thể từng loại bẫy này và cách tránh chúng hiệu quả nhất. Các bạn hãy xem bài viết ➥ Mẹo tránh bẫy đề thi TOEIC Reading Part 6 3. Tips hay giúp chinh phục Part 6 dễ dàng ✓ Chú ý thay đổi trong Part 6 Với format đề thi TOEIC mới, sẽ không có phần Error Recognition như đề cũ; đây có lẽ là một tin vui đối với các bạn không làm tốt Part 6 lắm. Ngoài ra, số lượng câu hỏi giảm từ 20 xuống còn 16 câu cũng giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian. ✓ Không cần đọc hết nội dung đoạn văn Part 6 có độ dài tương tự với độ dài của bài đọc dạng Single Passage ở Part 7 với rất nhiều dạng thư tín, memo, fax, quảng cáo, báo cáo hoặc bài báo,... Thay vì tốn thời gian đọc hết toàn bộ nội dung, bạn chỉ cần xem nội dung trước và sau chỗ trống là có thể trả lời được. Ngoài ra, với các câu hỏi từ vựng, bạn cũng không cần phải hiểu hết cả bài, mà chỉ cần hiểu đoạn văn chung quanh chỗ trống là có thể trả lời được. ✓ Part 5 làm tốt thì sẽ làm tốt Part 6 Nếu bạn làm tốt Part 5, bạn cũng sẽ đạt hiểu quả cao ở Part 6 vì yêu cầu và dạng câu hỏi của 2 phần này có nhiều điểm tương đồng với nhau. ✓ Chú ý đến câu hỏi từ vựng Trong đề thi TOEIC mới, số lượng câu hỏi từ vựng đã tăng lên đến 70 - 80%. Để chuẩn bị tốt cho dạng câu hỏi này, bạn nên đọc nhiều, ghi nhớ các lựa chọn trả lời và từ vựng thường xuyên xuất hiện nhằm tích lũy cho bản thân vốn từ vựng để có thể đạt hiểu quả cao nhất khi gặp dạng câu hỏi này trong bài thi TOEIC thực tế. ✓ Ôn tập các chủ điểm ngữ pháp cơ bản Tỷ lệ câu hỏi ngữ pháp của đề mới giảm đáng kể so với đề cũ. Ngoài ra, câu hỏi ngữ pháp mới chỉ tập trung vào các điểm ngữ pháp cơ bản, chứ không tập trung nhiều vào các điểm ngữ pháp chi tiết như trước đây. Câu hỏi ngữ pháp về động từ chiếm tỷ lệ cao nhất. Để làm tốt câu hỏi này, bạn phải hiểu chính xác cách dùng thì, sự phù hợp về số và hình thái. Khi trả lời câu hỏi, bạn nên sử dụng phương pháp loại suy để tiết kiệm thời gian và đạt được độ chính xác cao. 3 BÀI TẬP THỰC HÀNH Hãy thử thực hành nhanh bài test này trong tối đa 7 phút bạn nhé. Bài tập 1 Ms. Monica Eisenman 555 King Street Auckland New Zealand Dear Ms. Eisenman I am - to confirm our offer of part-time employment at Western Enterprises. In your role 1. A pleased B pleasing C pleasant D pleasure as research assistant, you will report to Dr. Emma Walton, who will keep you informed of your specific duties and projects. Because you will be working with confidential information, you will be expected to - the enclosed employee code-of-ethics agreement. 2. A follow B advise C imagine D require As we discussed, you will be paid twice a month - the company’s normal payroll schedule. As 3. A accords B according C according to D accordance with an hourly employee working fewer than twenty hours per week, you will not be - to receive 4. A tolerable B liberal C eligible D expressed paid holidays, paid time off for illness or vacation, or other employee benefits. Your employment status will be reviewed in six months. If you have any questions, please feel free to contact me. Otherwise, please sign and return one copy of this letter. You may keep the second copy for your files. We look forward to working with you. Sincerely, Christopher Webster Christopher Webster Human Resources Enclosures Bài tập 2 George Gilhooley XYZ Company Delaware Road Hatfield, CA Dear Mr. Gilhooley, I am writing to apply for the programmer position advertised in the Times Union. As requested, I am enclosing a completed job....1..., my certification, my resume and three references. Câu 1 A. application B. applying C. applicator D. applicable Câu 2 The opportunity presented in this listing is very...2... and I believe that my strong technical experience and education. A. interest B. interested C. interests D. interesting Câu 3 will make me a very competitive candidate for this position. The key strengths that I ...3... for success in this position include A. possession B. possessive C. possess D. possessor Câu 4 I have successfully designed, developed, and supported live use applications. I strive for continued excellence. I provide exceptional ...4... to customer service for all customers. A. contribute B. contributor C. contributions D. contributory Đáp án Bài tập 1 1-A, 2-A, 3-C, 4-C Bài tập 2 1-A, 2-D, 3-C, 4-C ➨ Nếu các bạn có thắc mắc về câu nào trong bài tập trên, hãy COMMENT bên dưới để cô giải đáp chi tiết nhé! Để đánh giá khách quan nhất khả năng xử lý TOEIC Part 6 của bạn, hãy thử sức với 2 bài Test TOEIC Reading Part 6 dưới đây nhé Lưu ý Để làm được bài tập, các bạn hãy đăng ký tài khoản MIỄN PHÍ trên website TOEIC Reading Part 6 đề 01 Thời gian làm bài 7 phút Số lượng câu hỏi 16 câu TOEIC Reading Part 6 đề 02 Thời gian làm bài 7 phút Số lượng câu hỏi 16 câu Bạn hãy CLICK vào đây để làm thêm nhiều bài test TOEIC Reading Part 6 hơn. 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHO PART 6 1. Một số điểm cần chú ý Các chủ điểm ngữ pháp bạn cần trau dồi để có thể chinh phục part 6 hiệu quả bao gồm - Từ loại noun, verb, adjective, adverb… - Các thì present simple, present progressive, present perfect… - Các hình thức của động từ infinitive, gerund… - Cấu trúc câu đơn, kép, phức. Nếu không có ngữ pháp căn bản thì chắc chắn bạn sẽ mất nhiều thời gian suy nghĩ và có khi lựa chọn sai đáp án do các đáp án được chia theo các dạng từ loại. Bạn cần ôn lại lý thuyết và thực hành nhiều hơn nữa các dạng bài tập qua các nguồn sách ngữ pháp tổng quát. 2. Một số tài liệu tham khảo - Cuốn ABC TOEIC Reading Cuốn sách được biên soạn với nội dung dành riêng cho những bạn mới bắt đầu nhằm giúp các bạn tăng kỹ năng đọc hiểu trong bài thi TOEIC. Đồng thời, cuốn sách cũng cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản nhất về từ vựng, ngữ pháp và phương pháp đọc hiểu để người đọc sẵn sàng trong công cuộc chinh phục part 5, 6, 7 TOEIC cực hiệu quả. - Cuốn 1000 Reading Comprehension Cuốn sách này bao gồm 10 đề thi Reading bao gồm 3 part 5, 6, 7. Các tình huống điền từ trong phần 5 khá tổng quát, bao gồm hết các vấn đề trong bài thi TOEIC từ loại, từ vựng, liên từ, đảo ngữ... >> Link tải Tại đây - Cuốn Hacker TOEIC Reading Bộ sách này rất thích hợp để tự học TOEIC với lời giải chi tiết rõ ràng, giúp các bạn dễ phát hiện các lỗi cơ bản trong phần TOEIC Reading. Hacker TOEIC gồm những dạng bài tổng hợp về reading giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất. > > > Link tải Tại đây 5. LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BẠN TOEIC Reading Part 6 có cách làm bài tương tự với Part 5. Tuy nhiên, bạn cần biết mình phải tập trung vào đâu và phân bổ thời gian ra sao để xử lý phần này nhanh chóng chính xác nhất trước khi bước vào Part 7 vô cùng khó nhằn nhé. Hãy dành thời gian ôn luyện ngữ pháp TOEIC căn bản và bổ sung vốn từ vựng nhiều hơn cùng với làm bài tập thực hành ở trên để ẵm trọn điểm tối đa phần này. Trong phần tiếp theo, cô sẽ hướng dẫn các bạn phương pháp học TOEIC Reading Part 7, các bạn xem bài viết chi tiết bên dưới nhé >> Đọc tiếp Phương pháp học TOEIC Reading Part 7 Nếu bạn muốn ôn tập lại tất cả các phần trong TOEIC Reading, bạn có thể xem bài viết tổng quan TẠI ĐÂY Chúc các bạn học tập thật tốt và đạt điểm cao! 1. Hướng dẫn luyện đề thi TOEIC Part 6 text completion trên website Toeic Test Pro? Có 4 đoạn văn trong bài luyện thi TOEIC Part 6. Mỗi đoạn văn bao gồm 4 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có một chỗ trống. Nhiệm vụ của bạn là chọn một từ, cụm từ hoặc câu đánh dấu A – D phù hợp nhất với chỗ trống. Các bài thi thực hành của TOEIC TEST PRO theo định dạng mới; do đó, làm các bài kiểm tra thực hành trên trang web này sẽ giúp bạn làm quen với hình thức kiểm tra như bài thi TOEIC Part 6 thật. Sau khi kết thúc mỗi bài thi trên TOEIC TEST PRO, các bạn có thể xem lại bài làm của mình, so sánh với đáp án đúng với lời giải chi tiết. 2. Các câu hỏi thường gặp FAQs về bài thi Toeic Reading Part 6 Những chủ đề thường có trong bài thi TOEIC Part 6? Dưới đây là những dạng thường xuất hiện trong bài thi TOEIC Reading Part 6 Letter Email Memo Advertisement Instruction Article Notice Memorandum Những chủ điểm ngữ pháp nào thường có trong bài thi TOEIC Reading part 6? - Part of speech Đây là dạng câu hỏi yêu cầu người dự thi xác định dạng của từ danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ. - Verb tense Đây là dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh phải chọn đúng thì động từ. Để hoàn thành thành công dạng câu hỏi này, bạn cần nắm chắc thì động từ cũng như các cấu trúc câu. - Prepositions & Conjunctions Thí sinh cần tìm hiểu kỹ cách sử dụng và vị trí của các giới từ và liên từ. Cách phân bổ thời gian trong bài thi TOEIC Part 6? Giống như Part 5, bạn nên dành khoảng 10 phút cho Part 6 bao gồm 10 giây cho mỗi câu hỏi dễ và 30 giây cho mỗi câu hỏi khó. Thời gian còn lại nên dùng để kiểm tra câu trả lời và điền câu trả lời vào phiếu trả lời. Làm thế nào để cải thiện điểm phần thi TOEIC Reading Part 6? - Từ Vựng Khi học từ vựng, thay vì học từng từ đơn lẻ, bạn nên học các cụm từ. Làm như vậy, bạn có thể ôn luyện Part 6 TOEIC một cách hiệu quả. - Nắm chắc ngữ pháp cơ bản Các câu hỏi về ngữ pháp ở định dạng mới không khó. Do đó, hiểu đầy đủ các ngữ pháp cơ bản là một trong những chìa khóa để đạt điểm tối đa trong phần 6 TOEIC. - Tăng cường vốn từ vựng thường xuyên Với bất kỳ kỳ thi tiếng Anh nào, có vốn từ vựng phong phú đồng nghĩa với việc bạn có khả năng đạt điểm cao. Trong bài thi TOEIC Part 6, số lượng câu hỏi từ vựng chiếm 70 - 80%. Vì vậy, việc tăng cường vốn từ vựng là thực sự cần thiết. Toeic Part 6 là dạng bài điền vào đoạn văn. Làm thế nào để xử lý phần này nhanh và chính xác nhất. Cùng Anh Lê Toeic tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé Part 6 của bài thi TOEIC Reading gồm tổng cộng 16 câu hỏi trắc nghiệm tăng 4 câu so với cấu trúc đề cũ, được chia thành 4 đoạn, mỗi đoạn sẽ có 4 vị trí trống, và tương ứng với mỗi vị trí sẽ có 4 phương án được đưa ra. Nhiệm vụ của thí sinh là chọn đáp án hợp lý nhất để điền vào vị trí đó. Phần thi này nhằm mục đích kiểm tra kiến thức ngữ pháp và từ vựng của thí sinh. Tuy nhiên, vì các vị trí trống gắn liền với đoạn văn hoàn chỉnh nên thí sinh thường phải căn cứ vào ngữ cảnh và nội dung của cả đoạn văn để chọn đáp án chính xác nhất. Đây là một trong những khó khắn mà mà nhiều bạn gặp phải trong Part 6. 1. Các dạng đoạn văn thường gặp trong Part 6 Toeic Việc nắm được những nội dung phổ biến thường xuất hiện trong phần Part 6 sẽ giúp cho thí sinh tự tin và chủ động hơn trong lúc làm bài. Dưới đây là các dạng đoạn văn phổ biến nhất – Thông báo notices cung cấp thông tin về các sự kiện sắp diễn ra. – Thư từ letters dạng này rất dễ xuất hiện, thường được sử dụng trong giao tiếp công việc, có thể là giữa hai nhân viên trong một công ty, hoặc giữa đại diện công ty và khách hàng… – Hướng dẫn instructions cung cấp thông tin về cách sử dụng một sản phẩm hoặc một dịch vụ Ví dụ “Quy định về chính sách đổi trả”, “Làm thế nào để sử dụng sản phẩm A đúng cách?” … – Bài báo ariticles các bài báo thường chứa các thông tin về tài chính, nghiên cứu hoặc các bảng tin liên quan đến một lĩnh vực cụ thể. – Quảng cáo ads nội dung thường là đoạn quảng cáo ngắn về một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó, có thể thông báo về việc khuyến mãi hoặc các đặc trưng của một sản phẩm nhất định. – Thư điện tử e-mails thường được sử dụng trong công ty, dùng để liên lạc giữa đồng nghiệp, đối tác. – Các thông báo nội bộ memorandum dạng thông báo nội bộ hay được sử dụng để gửi đến nhiều nhân viên trong cùng 1 công ty. Chúng thường cung cấp các thông tin liên quan đến các vấn đề xảy ra trong văn phòng như Thay đổi chính sách, Thông báo quy định mới, Thông báo về việc thăng chức hay giới thiệu nhân viên mới Xem thêm Đại từ trong tiếng Anh. Tất tần tật những điều bạn cần biết 2. Các phương pháp để thực hiện Part 6 Toeic một cách hiệu quả Với các nội dung đề thi như trên, các bạn có thể áp dụng các phương pháp sau Không cần phải đọc tất cả các từ trong đoạn văn Theo phân tích của ETS và dựa trên các kỳ thi gần đây, bạn vẫn có thể trả lời đúng các câu hỏi mà không cần phải đọc toàn bộ đoạn văn. Có những câu hỏi bạn chỉ cần đọc nội dung câu trước và sau chỗ trống là đã có thể chọn được đáp án chính xác. Ngoài ra, với những câu hỏi liên quan đến từ vựng, bạn không nhất thiết phải nắm hết toàn bộ từ vựng trong cả bài, mà chỉ cần hiểu ngữ cảnh xung quanh chỗ trống là có thể chọn câu trả lời đúng. Các câu hỏi ngữ pháp chỉ tập trung vào các điểm ngữ pháp cơ bản Đối với câu hỏi dùng để kiểm tra ngữ pháp, hãy lưu ý rằng các câu hỏi này chỉ tập trung vào những điểm ngữ pháp thông thường, không quá “cao siêu” nên bạn chỉ cần áp dụng những kiến thức ngữ pháp cơ bản nhất để làm phần này. Trong đó, câu hỏi ngữ pháp về động từ chiếm tỷ lệ cao nhất. Để làm tốt dạng này, bạn nên tìm hiểu và nắm rõ cách sử dụng các thì, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Khi trả lời câu hỏi, bạn nên sử dụng phương pháp loại trừ để tiết kiệm thời gian và đạt độ chính xác cao hơn. Không có cách nào cụ thể để chuẩn bị cho Part 6. Tuy nhiên, nếu bạn làm tốt Part 5 thì bạn cũng sẽ có khả năng làm tốt Part 6 vì yêu cầu và dạng câu hỏi của 2 phần này có nhiều điểm tương đồng với nhau. Chú ý đến các câu hỏi từ vựng Trong Part 6 của đề thi TOEIC cấu trúc cũ hầu như rất hiếm các câu hỏi liên quan đến từ vựng. Nhưng trong đề thi TOEIC những năm gần đây. Số lượng câu hỏi từ vựng tăng lên 70-80% đối với Part 6 nói riêng và cả bài thi nói chung. Vậy nên để chuẩn bị kỹ càng cho dạng câu hỏi này, bạn phải luyện đọc thật nhiều, ghi nhớ các phương án trả lời và các từ vựng thường xuất hiện để tích lũy cho mình vốn từ vựng nhằm đạt được hiệu quả cao nhất khi gặp dạng câu hỏi này trong bài thi TOEIC thực tế. Xem thêm Bí kíp chinh phục trọn vẹn các đoạn hội thoại tiếng anh 3. Các dạng bẫy thường xuyên xuất hiện trong Part 6 Toeic Bẫy số 1 Cặp từ trông giống nhau nhưng có nghĩa hoàn toàn khác nhau Ví dụ For your protection, we suggest you ship via UPS. A replacement will be made and if the shoe style you returned is not available, a comparable style will be substituted. We guarantee to match the quality of the shoes you used to _______. A. wear B. wearing C. worn D. be worn Bẫy Cũng giống như Part 5, khi làm Part 6 chúng ta cũng sẽ gặp các cặp từ trông giống nhau nhưng ý nghĩa và cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau. Hãy luôn tỉnh táo để tránh mắc loại bẫy này. Đối với câu trên, cấu trúc cần nhớ là “used to + V nguyên thể” – nghĩa là “từng làm gì”. Vậy đáp án đúng là câu A. Hãy cảnh giác, và đừng nhầm với cấu trúc “be / get used to + Ving” -nghĩa là “có thói quen làm gì”. Chỉ khác biệt ở từ “be / get” nhưng hai công thức này hoàn toàn khác nhau về nghĩa và cách sử dụng. Xem thêm Tổng hợp 3 đề thi thật Toeic kèm audio và lời giải Cách tránh bẫy Để tránh được loại bẫy Toeic Part 6 này, cách hiệu quả nhất là hãy nắm rõ các cấu trúc “trông giống nhau nhưng lại khác nhau” dưới đây Used to V – Be used to V-ing – Used to V một thói quen ai đó thường làm trong quá khứ, đến nay không còn nữa – Be/get used to Quen với việc làm gì ở hiện tại Lose – Loss – Lost – Lose V động từ nguyên thể, mang nghĩa là thua, mất. Nó là một động từ bất quy tắc. Quá khứ và phân từ là Lost – Lost V, PP quá khứ và phân từ của lose. Trong bài thi TOEIC Reading, bạn sẽ hay gặp những cụm từ như get lost lạc đường, the lost luggage hành lí bị mất, the lost property tài sản bị mất… – Loss N vật thất lạc, việc bị mất, tổn thất. Unable – disabled – Unable ADJ không thể, không có khả năng làm gì. Ví dụ He’s unable to run the business. – Disabled ADJ bị khuyết tật, tàn tật Ví dụ The museum has special facilities for disabled people. Rise – raise – Rise tăng nội động từ, không có tân ngữ đằng sau. – Raise tăng ngoại động từ, luôn có tân ngữ đằng sau Remember to V – Remember V-ing – Remember to V nhớ là sẽ phải làm gì có thể dùng như một lời nhắc nhở ở tương lai – Remember V-ing nhớ là đã từng làm gì trong quá khứ Bẫy số 2 Đại từ quan hệ Ví dụ My apartment was in Crystal Heights, _______ might be OK for you. Appar only a 15 minute walk to the office and in a really nice part of Shelby. What’s your budget? what B. which that D. who Bẫy Đây là một cái bẫy mà nhiều bạn có thể mắc phải rơi vào do quan niệm chỉ từ để hỏi “wh-question” mới có thể đóng vai trò là đại từ quan hệ. Phân tích ví dụ trên, đây là một câu ngữ pháp đơn giản nhưng có những bạn chưa nắm chắc kiến thức nên vẫn bị mắc kẹt. Vì “Crystal Heights” là một danh từ chỉ địa điểm nên không thể chọn D, “Crystal Heights” còn là một tên riêng và có dấu phẩy sau nó nên C bị loại bỏ, chỉ còn lại A và B. Đáp án đúng là B vì A không phải là một đại từ quan hệ. Cách tránh bẫy Để tránh loại bẫy này, chúng ta bắt buộc phải nhớ và nắm rõ tất cả các đại từ tương quan hệ which / whom / who / that / whose và when / why / where. Lưu ý “what” và“how” không phải là đại từ quan hệ. Một vấn đề khác liên quan đến đại từ quan hệ, đó là trong mệnh đề quan hệ, bạn cần chú ý 3 cấu trúc sau Từ chỉ nơi chốn in, on, at + which = where Từ chỉ thời gian in, on, at + which = when Từ chỉ lý do for + which = why Bẫy số 3 Tính từ Ví dụ Ms. Monica Eisenman 555 King Street Auckland New Zealand Dear Ms. Eisenman, I am _______ to confirm our offer of part-time employment at Western Enterprises. In your role as research assistant, you will report to Dr. Emma Walton, who will keep you informed of your specific duties and projects. A pleased B pleasing C pleasant D pleasure Bẫy Việc “our offer of part-time employment at Western Enterprises” lời đề nghị làm việc bán thời gian của chúng tôi tại Western khiến người viết rất vui – tức là người viết đã bị ảnh hưởng và chúng ta phải chọn hình thức bị động. Do đó, từ cần điền là quá khứ phân từ, đáp án là câu A. – B là hiện tại phân từ, chủ động. – C là một tính từ – mang nghĩa dễ chịu – nhưng dùng để chỉ bản chất của con người, sự vật, sự việc. – D là một danh từ Cách tránh bẫy Đây là một trong những cái bẫy “kinh điển” mà ngay cả những bạn học tốt cũng có thể mắc phải. Nguyên nhân chính là do “ảo tưởng sức mạnh” khi thêm các đuôi “ing” và “ed” vào động từ. Nhiều người lầm tưởng rằng với thao tác này, động từ sẽ tự động chuyển thành tính từ. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều họ từ sẽ có tính từ với các đuối khác như -ive, -able, -ible, -al, -ful,… Nếu vị trí khoảng trống cần một tính từ thuộc tính chất và trạng thái, thì hãy chọn tính từ “tiêu chuẩn”, và trong trường hợp gây ra hành động hoặc bị ảnh hưởng, hãy chọn phân từ đóng vai trò là tính từ. Bẫy số 4 Câu giả định Ví dụ Once you have successfully logged in, you will be asked to change your password again. Please use a mixture of numerals and letters no shorter than eight characters in length. We highly recommend that user _______ the password on a monthly basis for the safety of your accounts changes B. change changed D. to change Bẫy Thông thường, theo quy tắc chia động từ, động từ theo sau chủ ngữ He ngôi thứ 3 số ít sẽ ở dạng đuôi s/es’. Do đó, nhiều câu hỏi sẽ lợi dụng điều này để tạo bẫy cho thí sinh và chọn đáp án “changes”. Tuy nhiên, câu trả lời đúng phải là động từ ở dạng “change”. Cách tránh bẫy Để tránh loại bẫy này, các bạn cần ghi nhớ các cấu trúc sau – Giả định với động từ S1 + suggest / recommend / request / ask / require / demand / insist … + S2 + should + V nguyên thể – Giả định với tính từ It + be + crucial / vital / essential / mandatory / necessary / … + that + S + should not + V nguyên thể Xem thêm Tổng hợp kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn 4. Một số lưu ý về phương pháp làm bài Part 6 1. Xác định từ loại cần điền Bạn nên đọc nhanh câu văn cần điền từ và xem xét kỹ các phương án được đưa ra, xác định xem chúng thuộc từ loại nào và nhanh chóng chia đúng dạng để điền vào khoảng trống. Thông thường, đối với những dạng câu hỏi về từ loại, bạn không nhất thiết phải dịch, tuy nhiên để cẩn thận, bạn vẫn có thể đoán nghĩa của từ trước khi chọn. 2. Học các cụm từ thường đi cùng nhau Trong tiếng Anh, có một số quy tắc về vị trí của các từ với nhau. Tuy nhiên, có một số cụm từ đi liền với nhau nhưng không tuân theo một quy tắc nên bạn cần học thuộc các loại cụm từ này. 3. Chú ý các dấu hiệu nhận biết thì của câu Hãy ghi nhớ những dấu hiệu cơ bản của các thì thường được sử dụng để có thể xác định chúng một cách nhanh chóng và đơn giản. 4. Loại trừ các đáp án sai Chắc chắn có những phương án sai, hoàn toàn khác với những câu còn lại. Bạn có thể nhanh chóng loại bỏ các phương án này để tránh nhầm lẫn kết quả và nhanh hơn khi chọn đáp án đúng. 5. Không cần cố gắng đọc và hiểu toàn bộ nội dung Bạn vẫn có thể chọn được câu trả lời đúng mà không cần phải đọc toàn bộ đoạn văn. Có những câu bạn chỉ cần đọc nội dung của câu chứa khoảng trống, hoặc câu trước và sau khoảng trống là có thể trả lời được. Ngoài ra, với những câu hỏi liên quan đến từ vựng, bạn không cần phải hiểu hết từ vựng trong cả bài mà chỉ cần hiểu một đoạn văn, hoặc thậm chí chỉ những câu xung quanh là đã có thể đoán được câu trả lời. Dành cho bạn mất gốc tiếng Anh, Anh Lê Toeic hiện nay vẫn đang khai giảng khóa học INTENSIVE TOEIC giúp bạn bứt phát nhanh chóng số điểm 600+ Toeic. Nhấn vào link dưới đây để trải nghiệm và xem kết quả của những người đi trước nhé! Xem thêm INTENSIVE TOEIC – Lấy lại nền tảng, bứt phá TOEIC 600+ Trong bài hôm nay, xin gửi tới các bạn những lưu ý khi làm bài đọc Toeic part 6. 1. Chỉ dẫn và các chiến lược làm bài – Đây là những lời chỉ dẫn cho Part 6 của bài thi TOEIC mới. Bạn hãy đọc kỹ chúng. Nếu bây giờ bạn đã hiểu rõ chỉ dẫn, bạn sẽ không phải đọc lại chúng trong bài thi thật. – Trong chuyên mục này, bạn sẽ học về những kiểu loại phổ biến nhất về hoàn thành đoạn văn trong Part 6. Đoạn văn cần hoàn thành là một đoạn đã bị xóa đi vài từ. Bạn cần phải hiểu toàn bộ đoạn văn để chọn từ đúng để điền vào chỗ trống. – Bạn sẽ thấy là những kiểu loại bạn đã học trong Part 5 sẽ hữu ích cho Part 6. Trong chuyên mục này, bạn sẽ học những kiểu loại phổ biến của Part 6 như sau Từ trong ngữ cảnh Words in context Đại từ Pronouns Sự thống nhất của chủ ngữ với động từ Subject-verb agreement Trợ động từ tình thái Modal auxiliaries So sánh tính từ Adjective comparisons Danh động từ hoặc động từ nguyên thể gerunds or infinitives a. Từ trong ngữ cảnh Words in context – Trong Part 6 của đề thi TOEIC mới, bạn sẽ phải chọn một từ đúng cho văn cảnh của đoạn văn. Bạn phải có khả năng nhận ra những từ mang đúng nghĩa trong cả văn cảnh khẳng định và phủ định. CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU TỪ TRONG NGỮ CẢNH Hãy tự hỏi mình những câu sau Từ bị thiếu đó có cần mang nghĩa tương đồng với ngữ cảnh khẳng định không? We worked all last night to finish the project on time. SAI [Our clock was this morning.] ĐÚNG Our deadline was this morning. Từ bị thiếu đó có cần mang nghĩa tương đồng với ngữ cảnh phủ định không? She never gave her friends anything. SAI [She wasn’t very loyal.] ĐÚNG She wasn’t very generous. b. Đại từ Pronouns – Đại từ là những từ được dùng để thay thế các danh từ hoặc cụm danh từ. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG I, you, she, he, it, we, they ĐẠI TỪ TÂN NGỮ me, you, her, him, it, us, them TÍNH TỪ SỞ HỮU my, your, her, his, its, our, their ĐẠI TỪ SỞ HỮU mine, yours, hers, his, its, ours, theirs ĐẠI TỪ PHẢN THÂN myself, yourself, herself, himself, itself, ourselves, yourselves, themselves CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU ĐẠI TỪ Hãy tự hỏi mình những câu sau Đại từ đó có thống nhất với danh từ mà nó thay thế về mặt số lượng số ít hoặc số nhiều không? SAI [I made the mistake, so I will correct them.] ĐÚNG I made the mistake, so I will correct it. Đại từ đó có thống nhất với danh từ mà nó thay thế về mặt giới tính he, she, hoặc it không? SAI [We waited for Mrs. Baxter, but he was late.] ĐÚNG We waited for Mrs. Baxter, but she was late. Đại từ đó có thống nhất với danh từ mà nó thay thế về mặt ngữ pháp chủ ngữ, tân ngữ, sở hữ, hay phản thân không? SAI [My boss asked myself to work late.] ĐÚNG My boss asked me to work late. c. Sự thống nhất của chủ ngữ với động từ Subject-verb agreement – Chủ ngữ và động từ trong một câu hoặc một mệnh đề phải thống nhất với nhau về mặt số lượng số nhiều, số ít và về ngôi ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba. CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU THỐNG NHẤT CỦA CHỦ NGỮ VỚI ĐỘNG TỪ Hãy tự hỏi mình những câu sau Danh từ đó có phải là danh từ tập hợp không? Nó có được coi là một đơn vị không? Nếu có, thì động từ có phải là số ít không? SAI [The committee are meeting again on Monday morning.] ĐÚNG The committee is meeting again on Monday morning. Danh từ đó có phải là danh từ tập hợp mà nói về những yếu tố đơn lẻ, riêng rẽ không? Nó có được coi là số nhiều không? Nếu có, thì động từ có phải là số nhiều không? SAI [The police is currently investigating the situation.] ĐÚNG The police are currently investigating the situation. Danh từ kết thúc bằng s có được coi là số ít không? Nếu có, thì động từ có phải là số ít không? SAI [The news have not been good lately.] ĐÚNG The news has not been good lately. Có cụm từ nào tách chủ ngữ khỏi động từ không? Nếu có, thì bạn đã tìm thấy động từ chưa? Bạn có tìm thấy chủ ngữ của động từ đó không? Chúng có thống nhất với nhau không? SAI [The price of our goods are lower than that of our competitors.] ĐÚNG The price of our goods is lower than that of our competitors. d. Trợ động từ tình thái Modal auxiliaries – Trợ động từ tình thái là những từ “trợ giúp” tạo ra ý nghĩa nhất định và chỉ ra thì của động từ. Những ví dụ về trợ động từ tình thái là HIỆN TẠI/TƯƠNG LAI QUÁ KHỨ/LỜI NÓI GIÁN TIẾP TÌNH THÁI HOÀN THÀNH shall*/will would will/would have can could could have may/might might may/might have should should should have ought to ought to ought to have must had to must have * Shall, theo truyền thống trong tiếng Anh-Anh, được dùng để diễn đạt thì tương lai cho ngôi thứ nhất và thứ ba. Ngày nay, will phổ biến hơn. Shall trong cả tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ được dùng trong những lời nghi thức để mời chào hoặc đề nghị dưới dạng một câu hỏi Shall I answer the phone for you? Shall we take another look at the budget? Nói chung nó không được kiểm tra tới trong đề thi TOEIC mới. CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU TRỢ ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI Hãy tự hỏi mình những câu sau Động từ chính trong câu có ở thì hiện tại không? Nếu có, thì trong mệnh đề phụ có động từ tình thái nào ở dạng hiện tại không? SAI [He is sure he could meet us there.] ĐÚNG He is sure he can meet us there. Động từ chính trong câu có ở thì quá khứ không? Nếu có, thì trong mệnh đề phụ có động từ tình thái nào ở dạng quá khứ không? SAI [He thought he will retire soon.] ĐÚNG He thought he would retire soon. Hành động của động từ trong mệnh đề phụ có xảy ra trước hành động của động từ chính không? Nếu có, thì trong mệnh đề phụ có động từ tình thái nào ở dạng hoàn thành không? SAI [I think that I might make a mistake yesterday.] ĐÚNG I think that I might have made a mistake yesterday. e. So sánh tính từ Adjective comparisons – Bạn nào quên ngữ pháp cơ bản về các dạng so sánh của tính từ adjective thì hãy ôn lại qua bài giảng video dưới đây. – Sự so sánh hơn kém được dùng để so sánh hai thứ mà thôi. Người ta sử dụng ba cấu trúc khác nhau để so sánh 1. Nếu tính từ là từ một âm tiết ví dụ tall, thì thêm –er vào sau ví dụ taller. 2. Nếu tính từ là từ có hai âm tiết và kết thúc bằng –y ví dụ heavy, thì đổi y thành i rồi thêm –er vào sau ví dụ heavier. 3. Nếu tính từ có từ hai âm tiết trở lên ví dụ handsome/beautiful, thì thêm more phía trước nó ví dụ more handsome/more beautiful. Nếu có hai người hoặc hai vật được so sánh trong câu, thì thêm than vào sau thể so sánh ví dụ taller than – cao hơn; heavier than – nặng hơn; more beautiful than – đẹp hơn. – Sự so sánh hơn nhất được dùng để so sánh từ ba thứ trở lên. 1. Nếu tính từ là từ một âm tiết ví dụ tall, thì thêm –est vào sau ví dụ tallest. Đồng thời thêm the vào trước nó the tallest – cao nhất. 2. Nếu tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng –y ví dụ heavy, thì đổi y thành i rồi thêm –est vào sau ví dụ heaviest. Đồng thời thêm the vào trước nó the heaviest – nặng nhất. 3. Nếu tính từ có từ hai âm tiết trở lên ví dụ handsome/beautiful, thì thêm the most phía trước nó ví dụ the most handsome – người đẹp trai nhất; the most beautiful – đẹp nhất. CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU SO SÁNH TÍNH TỪ Hãy tự hỏi mình những câu sau Đó có phải là sự so sánh giữa hai thứ không? Nếu có, thì từ than có được sử dụng không? SAI [He seems more qualified then he is.] ĐÚNG He seems more qualified than he is. Đó có phải là sự so sánh nhiều hơn hai thứ không? Nếu có, thì từ the có đứng trước tính từ không? SAI [Our company submitted highest bid.] ĐÚNG Our company submitted the highest bid. Đó có phải là sự so sánh ngang bằng giữa hai thứ không? Nếu có, thì cấu trúc as + adjective + as có được sử dụng không? SAI [They are not experienced as they could be.] ĐÚNG They are not as experienced as they could be. Có dạng tính từ bất quy tắc nào không? Nếu có, thì hãy chắc chắn là bạn ghi nhớ nó. TÍNH TỪ BẤT QUY TẮC DẠNG SO SÁNH DẠNG SO SÁNH HƠN NHẤT good better best bad worse worst far farther, further farthest, furthest little less least many, much more most SAI [This is the good evaluation I’ve ever gotten.] ĐÚNG This is the best evaluation I’ve ever gotten. f. Danh động từ hoặc động từ nguyên thể Gerunds or infinitives – Danh động từ những từ có đuôi –ing và động từ nguyên thể to + động từ là những dạng động từ có thể được dùng như các danh từ. Chúng có thể được dùng làm chủ ngữ, tân ngữ, hoặc tân ngữ của giới từ. Khi chúng được dùng làm tân ngữ trực tiếp, bạn phải nhìn vào động từ chính để quyết định xem cần dùng danh động từ hay động từ nguyên thể. Bạn có thể tìm danh sách về những động từ đặc biệt này trong hầu hết các sách ngữ pháp tham khảo. – Bạn nào quên ngữ pháp cơ bản về chủ điểm này thì có thể ôn lại qua video dưới đây. CHIẾN LƯỢC CHO CÁC KIỂU DANH ĐỘNG TỪ HOẶC ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ Hãy tự hỏi mình những câu sau Động từ chính có phải là động từ mà nhất thiết theo sau nó phải là một danh động từ không ví dụ admit, consider, enjoy, regret, Nếu phải, thì tân ngữ trực tiếp có ở dạng danh động từ V-ing không? SAI [Mai regrets to take that extra piece of pie.] ĐÚNG Mai regrets taking that extra piece of pie. Động từ chính có phải là động từ mà nhất thiết theo sau nó phải là một động từ nguyên thể không ví dụ afford, ask, decide, expect, Nếu phải, thì tân ngữ trực tiếp có ở dạng động từ nguyên thể to + động từ không? SAI [We expect finishing before the deadline.] ĐÚNG We expect to finish before the deadline. 2. Ôn tập chiến lược Với các kiểu từ trong ngữ cảnh, hãy tự hỏi bạn – Từ bị thiếu đó có cần mang nghĩa tương đồng với ngữ cảnh tích cực không? – Từ bị thiếu đó có cần mang nghĩa tương đồng với ngữ cảnh tích cực không? Với các kiểu đại từ, hãy tự hỏi bạn – Đại từ đó có thống nhất với danh từ mà nó thay thế về mặt số lượng số ít hoặc số nhiều không? – Đại từ đó có thống nhất với danh từ mà nó thay thế về mặt giới tính he, she, hoặc it không? – Đại từ đó có thống nhất với danh từ mà nó thay thế về mặt ngữ pháp chủ ngữ, tân ngữ, sở hữ, hay phản thân không? Với các kiểu thống nhất của chủ ngữ với động từ, hãy tự hỏi bạn – Danh từ đó có phải là danh từ tập hợp và được coi là một đơn vị đi cùng với một động từ số ít không? – Danh từ đó có phải là danh từ tập hợp và được coi là một danh từ số ít đi cùng với một động từ số nhiều không? – Danh từ đó có kết thúc bằng –s và được coi là một danh từ số ít đi cùng với một động từ số ít không? – Có cụm từ nào phân cách chủ ngữ khỏi động từ không? Với các kiểu trợ động từ tình thái, hãy tự hỏi bạn – Nếu động từ chính trong câu đang ở thì hiện tại, thì trong mệnh đề phụ có động từ tình thái nào ở dạng hiện tại không? – Nếu động từ chính trong câu đang ở thì quá khứ, thì trong mệnh đề phụ có động từ tình thái nào ở dạng quá khứ không? – Nếu hành động của động từ trong mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của động từ chính, thì trong mệnh đề phụ có động từ tình thái nào ở dạng hoàn thành không? Với các kiểu so sánh tính từ, hãy tự hỏi bạn – Hai thứ đang được so sánh và có dùng từ than đúng không? – Nhiều hơn hai thứ đang được so sánh, và từ the đứng trước tính từ đúng không? – Có phải tất cả mọi thứ đang được so sánh, và dạng so sánh hơn nhất có được sử dụng không? – Có phải hai thứ đang được so sánh ngang bằng với cấu trúc as + tính từ + as không? – Có dạng tính từ bất quy tắc nào không? Với các kiểu danh động từ hoặc động từ nguyên thể, hãy tự hỏi bạn – Theo sau động từ chính có nhất thiết phải là danh động từ không? – Theo sau động từ chính có nhất thiết phải là động từ nguyên thể không? Nguồn Ms Hoa Toeic.

kỹ năng làm part 6 toeic