đốc thúc, thúc giục Từ điển trích dẫn 1. (Động) Coi sóc, đốc thúc. 2. (Động) Hòa thuận, cư xử hòa mục. Như: "đôn thân mục lân" 敦 親 睦 鄰 thuận hảo với người thân, hòa hợp với láng giềng. 3. (Tính) Chất phác, hồn hậu. Như: "đôn hậu" 敦 厚 thật thà, trung hậu. 4. (Phó) Thành khẩn. Như: "đôn thỉnh" 敦 請 thành khẩn xin. 5. (Danh) Họ "Đôn". 6.
Tinh thần trách nhiệm là gì? Tinh thần trách nhiệm là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự thành công của mỗi cá nhân, điều này cũng ảnh hưởng rất lớn đến công việc và cuộc sống của bạn sau này. Trong công việc, một nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao sẽ dễ dàng đạt
1. Định nghĩa "Subjunctive" -Câu giả địnhtuyệt còn gọi làcâu cầu khiếnlà loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ nhị có tác dụng việc gì. Câu giả định cótính chất cầu khiếnchứko mang ý nghĩa yêu cầu, ép buộcnhư câu mệnh lệnh. 2. Cách sử dụng "Subjunctive" chủ yếu được sử dụng để nói đến những sự việc ko chắc chắn sẽ xảy ra.
Tạm giam là gì? Tạm giam là một biện pháp ngăn chặn trong tố tụng hình sự, khi bị áp dụng biện pháp ngăn chặn này, người bị tạm giam bị cách ly khỏi xã hội một thời gian nhất định, bị hạn chế một số quyền con người, quyền công dân như quyền tự do thân thể, cư trú, đi lại …
Jude là một cầu thủ hoàn hảo và về mặt tinh thần, chàng trai trẻ này là một con quái vật. Không nghi ngờ gì về điều đó." VỀ 90min
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Theo bạn thúc giục hay thúc dục mới là đúng chính tả? Hiện nay, vẫn có nhiều người nhầm lẫn ngay cả trong cách viết và đọc giữa hai từ này. Vì dân gian có câu “Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam” – ý chỉ tiếng Việt là một trong những thứ ngôn ngữ “khó nhằn” bậc nhất đối với người học. Sở hữu hệ thống âm tiết và thanh điệu nhiều hơn các loại ngôn ngữ khác, tiếng Việt đôi khi còn khiến cho chính người Việt mắc các lỗi sai cơ bản. Trong các cặp từ gây nhầm lẫn nhiều nhất, chúng ta hay bắt gặp cặp từ “thúc giục” – “thúc dục”. Vậy cùng tìm hiểu xem đâu mới là cụm từ đúng nhé! Danh mục1. Thúc giục là gì? Thúc giục có nghĩa là gì? Thúc giục là từ gì? Từ láy hay từ ghép? Thúc giục tiếng Anh 2. Thúc dục là gì?3. Một số trường hợp dễ gây hiểu lầm Giục giã hay dục Giục rác hay dục rác Giục về hay dục vềLàm thế nào để luôn viết đúng chính tả?Kết luận 1. Thúc giục là gì? Nhiều người vẫn thường mắc sai lầm khi không biết nên sử dụng “thúc giục” hay “thúc dục” mới là chính xác. Nếu bạn cũng đang gặp phải vấn đề này, hãy để chúng tôi chia sẻ chi tiết. Trước tiên, chúng ta cần tìm hiểu “thúc giục” là gì? Thúc giục có nghĩa là gì? “Thúc giục” thuộc loại động từ. “Thúc” là hành động làm cho quá trình làm việc diễn ra nhanh hơn, một hành động nhắc nhở liên tục để không làm cho chậm trễ. Ví dụ “Cây cối đang sinh trưởng rất chậm, người nông dân cố gắng bón thúc để cây phát triển được tốt hơn”. “Giục” là cách dùng từ ngữ hay hành động để thúc đẩy công việc nào đó có thể diễn biến nhanh hơn. Ví dụ Các bạn vẫn hay bị bố mẹ giục đi học bài, thì từ “giục”. Ở đây tức là hành động của bố mẹ nhắc nhở chúng ta phải tiến hành đi học bài ngay, không được chậm trễ hơn nữa. Như vậy, ghép chung cả hai nghĩa, “thúc giục” là hành động giục liên tiếp, tần số dày, có tác động mạnh mẽ để công việc không bị trì trệ. Ví dụ “Mong muốn đạt được điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ sắp tới. Mẹ đã thúc giục tôi chăm chỉ học hành hơn mỗi ngày”. Như vậy, “thúc giục” là hành động giục giã, nhắc nhở liên tục và yêu cầu người khác phải làm nhanh và hoàn thành công việc sớm. Từ “thúc giục” rất phổ biến trong cuộc sống thường ngày, dễ dàng bắt gặp ở nhiều hoàn cảnh nhưng khi viết thì vẫn có rất nhiều người mắc sai lầm. Thúc giục là từ gì? Từ láy hay từ ghép? Từ “thúc giục” nghe có vẻ là từ láy vần khiến rất nhiều người nghĩ đây là từ láy. Tuy nhiên, “thúc giục” lại thuộc loại từ ghép chứ không phải từ láy như nhiều người hay nhầm lẫn. Như đã giải thích ở trên, từ “thúc giục” được tạo nên bởi hai từ “thúc” và “giục” đều có ý nghĩa khi đứng độc lập. Vì vậy, “thúc giục” là từ ghép, chúng ta có thể dùng riêng từng từ hoặc dùng cả cụm “thúc giục” để tăng tính thúc đẩy, tác động tới người khác hay công việc nào đó. Thúc giục tiếng Anh “Thúc giục” khi được chuyển sang tiếng Anh có thể sử dụng linh hoạt bằng nhiều từ như press, hurry hay push, … Tùy vào ngữ cảnh, mỗi từ đều có cách sử dụng khác nhau. Chẳng hạn, đối với từ press hay hurry, người dùng chỉ cần thêm danh từ, còn đối với từ hurry thường được dùng theo cấu trúc hurry somebody for/to. 2. Thúc dục là gì? Nhiều người hay nhầm lẫn giữa hai cụm từ “thúc dục” hay “thúc giục”. Tuy nhiên từ “thúc dục” là từ sai chính tả, không có trong từ điển Việt Nam và không có ý nghĩa. Vì vậy, chúng ta chỉ sử dụng từ “thúc giục” trong những trường hợp cần thúc đẩy, nhắc nhở tiến độ của một việc nào đó, chứ không được dùng “thúc dục”. 3. Một số trường hợp dễ gây hiểu lầm khác Bên cạnh cặp từ “thúc giục” hay “thúc dục”, nhiều người vẫn còn mắc các lỗi sai với một số từ như Giục giã” hay “dục giã”, “Giục rác” hay “dục rác”, “Giục về” hay “dục về”. Theo từ điển tiếng Việt, “dục” có nghĩa là những ham muốn của con người về những điều tầm thường. Vì thế, nếu ghép từ “dục” vào những cụm như “dục giã”, “dục rác” hay “dục về” đều có vẻ không đúng. Cụ thể Giục giã hay dục giã Giục giã cũng có nghĩa tương đồng với “thúc giục”, đều mang hàm ý đẩy nhanh tiến độ của công việc nào đó có thể được thực hiện nhanh chóng hơn. Vậy trong những trường hợp phải nhắc nhở, thúc đẩy một việc nào đó, ta sử dụng “giục giã” chứ không phải là “dục giã”. Ví dụ “Tiếng trống trường giục giã báo hiệu kết thúc giờ làm bài thi”. Giục rác hay dục rác Nếu bạn không phải người địa phương, khi vào miền Nam sẽ nghe rất nhiều từ “giục rác” hay “dục rác”. Từ này có nghĩa là “vứt rác”, “bỏ rác” đi. Tuy nhiên, đây chỉ là văn nói, còn trong văn viết vẫn phải sử dụng các từ như “bỏ”, hay “vứt”. Xét về chính tả, “giục rác” mới là cách dùng chính xác. Giục về hay dục về Như đã giải thích ở trên, nghĩa của từ “giục” tức là dùng hành động, lời nói để thúc đẩy, nhắc nhở về tiến độ của một việc nào đó. Vì thế, từ “giục về” chắc chắn là từ đúng chính tả, nó có nghĩa là hối thúc ai đó đi về. Ví dụ như bạn nghe câu “Thôi, tôi phải đi về rồi, mẹ đã gọi điện giục tôi về sớm!” Làm thế nào để luôn viết đúng chính tả? Nhiều người có khả năng ăn nói rất lưu loát nhưng khi viết lại trên giấy hay mắc các lỗi sai cơ bản. Vậy làm thế nào để chúng ta không mắc phải những lỗi chính tả? Hãy ghi nhớ một số mẹo sau nhé Phát âm sai sẽ viết sai Nhiều người phát âm chuẩn cũng sẽ mắc phải lỗi khi viết. Vì vậy, những người hay phát âm sai sẽ có tỉ lệ viết sai chính tả cao hơn. Các bạn hãy thay đổi phát âm chính xác bằng cách nghe nhiều bản tin, phim ảnh có giọng chuẩn để học và luyện tập theo. Giọng địa phương cũng là lý do khiến nhiều người mắc lỗi sai chính tả Rất nhiều địa phương có văn hóa khác biệt, họ dùng nhiều từ ngữ khác thay thế cho từ ngữ phổ thông. Qua quá trình sinh sống lâu ngày tại địa phương có nhiều ngôn ngữ khác biệt, người dân rất khó để thay đổi thói quen, đó cũng là lý do khiến nhiều người viết sai chính tả. Để khắc phục điều đó, các bạn cũng hãy đọc, nghe nhiều loại văn bản hay phim ảnh phổ thông để thay đổi thói quen dùng từ địa phương nhé! Rèn luyện cách phát âm Việc đọc văn bản sử dụng từ ngữ phổ thông là cách hữu hiệu giúp cải thiện tình trạng sai chính tả. Các bạn hãy đọc to, ghi âm và nghe lại để biết lỗi sai và chỉnh sửa cho phù hợp. Chăm chỉ đọc các sách báo chính thống được phát hành bởi những nhà xuất bản uy tín. Những trang sách, trang báo của các nhà xuất bản uy tín thường được kiểm duyệt rất kỹ càng về mặt nội dung, nên chính tả của chúng thường rất chính xác. Hãy chăm chỉ đọc sách báo mỗi ngày bạn sẽ quen mặt chữ và bạn sẽ không bao giờ viết sai chính tả nữa. Thêm vào đó, việc đọc sách báo thường xuyên còn khiến cho vốn kiến thức của bạn ngày càng phong phú. Kết luận Suy cho cùng, để tránh các lỗi chính tả, chúng ta cần đọc và nhiều nguồn thông tin, sử dụng từ ngữ phổ thông để làm quen với các từ ngữ đúng chính tả, tránh những lỗi sai cơ bản sẽ là điểm hạn chế cho công việc và cuộc sống của chúng ta sau này! Thúc giục hay thúc dục mới là đúng? Có lẽ qua bài viết của chúng tôi các bạn đã có được câu trả lời thuyết phục nhất. Lỗi chính tả xảy ra thường xuyên trong đời sống, tuy nhiên việc khắc phục điều đó cũng không phải điều quá khó khăn. Vì thế hãy bỏ túi tất cả các thông tin trong bài viết này và luôn có những kỹ năng sử dụng từ ngữ chính xác nhất bạn nhé! Hãy tiếp tục theo dõi để có thêm nhiều kiến thức mới bổ ích cho vốn từ của bạn. Nếu bạn thấy hay, chia sẻ ngay trên facebook nhé! →
Question Cập nhật vào 21 Thg 4 2023 Tiếng Hàn Quốc Tiếng Anh Mỹ Tiếng Pháp Pháp Tiếng Đức Khi bạn "không đồng tình" với một câu trả lời nào đó Chủ sở hữu sẽ không được thông báo Chỉ người đăt câu hỏi mới có thể nhìn thấy ai không đồng tình với câu trả lời này. Tiếng Việt Vội vã, vội vàng is adjThúc giục is verb Tiếng Việt their meaning is hurry, something is in a very hurry Tiếng Việt vội vã và vội vàng có ý nghĩa giống nhau, sử dụng trong đời thường có thể thay thế cho nhau mà hầu như không làm biến đổi ý examplebước chân vội vãtrả lời một cách vội vàng. ăn nói vội vàngdifferencecả 2 từ đều có nghĩa là rất vội, không có thời gian để kịp suy nghĩ,. nhưng từ vội vã thì có biểu hiện vội hơn, gấp gáp hơn từ vội vàng một chút. *thúc giục thì có nghĩa là yêu cầu, ra lệnh cho người khác làm một việc gì đó, hoặc yêu cầu làm nhanh example bà mẹ thúc giục đứa con ăn nhanh để đi học [Tin tức] Này bạn! Người học ngoại ngữ! Bạn có biết cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình không❓ Tất cả những gì bạn cần làm là nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình!Với HiNative, bạn có thể nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình miễn phí ✍️✨. Đăng ký Đâu là sự khác biệt giữa thực sự và thật sự ? Đâu là sự khác biệt giữa gởi và gửi ? Đâu là sự khác biệt giữa chúc ngủ ngon và ngủ ngoan ? Đâu là sự khác biệt giữa trải nghiệm và kinh nghiệm ? Đâu là sự khác biệt giữa tan sở, tan làm, tan ca và tan tầm, nghỉ làm, đi làm về ? Đâu là sự khác biệt giữa nhân viên văn phòng và công nhân ? Đâu là sự khác biệt giữa lãng phí thời gian và tốn thời gian ? Đâu là sự khác biệt giữa dữ và nóng tính ? Đâu là sự khác biệt giữa thu và nhận ? Đâu là sự khác biệt giữa nhân viên văn phòng và công nhân ? Đâu là sự khác biệt giữa lãng phí thời gian và tốn thời gian ? Đâu là sự khác biệt giữa tử thần và chết ? Previous question/ Next question somebody wants to talk now? I mean, have a conversation. Nói câu này trong Tiếng Nhật như thế nào? hi my name is jack Biểu tượng này là gì? Biểu tượng cấp độ ngôn ngữ cho thấy mức độ thông thạo của người dùng đối với các ngôn ngữ họ quan tâm. Thiết lập cấp độ ngôn ngữ của bạn sẽ giúp người dùng khác cung cấp cho bạn câu trả lời không quá phức tạp hoặc quá đơn giản. Gặp khó khăn để hiểu ngay cả câu trả lời ngắn bằng ngôn ngữ này. Có thể đặt các câu hỏi đơn giản và có thể hiểu các câu trả lời đơn giản. Có thể hỏi các loại câu hỏi chung chung và có thể hiểu các câu trả lời dài hơn. Có thể hiểu các câu trả lời dài, câu trả lời phức tạp. Đăng ký gói Premium, và bạn sẽ có thể phát lại câu trả lời âm thanh/video của người dùng khác. Quà tặng là gì? Show your appreciation in a way that likes and stamps can't. By sending a gift to someone, they will be more likely to answer your questions again! If you post a question after sending a gift to someone, your question will be displayed in a special section on that person’s feed. Mệt mỏi vì tìm kiếm? HiNative có thể giúp bạn tìm ra câu trả lời mà bạn đang tìm kiếm.
Chắc ai trong chúng ta cũng từng lâm vào một tình huống khẩn cấp. Có thể là khi ai đó thúc giục bạn làm việc gì đó ngay và luôn. Bạn đã biết diễn tả điều này trong tiếng Anh như thế nào chưa? Câu trả lời chính là sử dụng cấu trúc Urge. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để khám phá thêm về phần ngữ pháp này nhé! Cấu trúc Urge và cách dùng trong tiếng Anh 1. Urge nghĩa là gì? Trong tiếng Anh, động từ Urge mang nghĩa là thúc giục, thúc đẩy ai đó làm gì. Ví dụ The lecturer urged us to hand in our assignment before tonight. / Giảng viên đã thúc giục chúng tôi nộp bài tập xong trước tối nay. I urge you to cut down on fatty foods if you don’t want to have heart trouble. / Tôi muốn bạn cắt giảm thức ăn chứa nhiều chất béo nếu không muốn gặp vấn đề tim mạch.Everyone over the age of 40 is urged to get a yearly physical examination. / Mọi người trên 40 tuổi được khuyến khích đi kiểm tra sức khỏe đều đặn mỗi năm. Ngoài ra, Urge có thể dử dụng như một danh từ. Nó mang nghĩa là sự thúc giục, thôi thúc mạnh mẽ. Ví dụ Jimmy found the urge to come back to his hometown. / Jimmy tìm thấy sự thôi thúc mạnh mẽ để quay lại quê hương của anh ấy.Suddenly I had an urge to watch “Sailor Moon” again. / Đột nhiên tôi có sự thôi thúc mạnh mẽ để xem phim “Thủy thủ mặt trăng” lại lần nữa.The urge to win the game is very strong in some of these young men. / Sự thôi thúc chiến thắng trò chơi hiện ra rất mạnh mẽ trong những chàng trai trẻ này. Học nhanh cấu trúc be going to chỉ trong 5 phút – phân biệt với will 2. Cấu trúc Urge Cấu trúc 1 S + Urge + O + to V Cấu trúc này dùng để nói đến việc thúc giục, thúc đẩy, thuyết phục ai đó làm gì. Ví dụ The professor urges his students to take part in extracurricular activities at college. / Giáo sư thúc giục học sinh của ông tham gia những hoạt động ngoại khóa ở trường đại học.Miss Lan and her children strongly urge her husband to give up smoking. / Cô Lan và các con thuyết phục một cách mạnh mẽ chồng cô bỏ thuốc lá.She urged her students to read the book carefully before asking any question. / Cô ấy đã thuyết phục học sinh đọc sách cẩn thận trước khi đưa ra câu hỏi nào. Cấu trúc 2 S + Urge + that + S + V Cấu trúc này dùng để chỉ việc ai đó đề xuất, nhấn mạnh điều gì. Ví dụ They urged that Omicron, the new Covid19 variant, is spreading widely in many countries. / Họ đã nhấn mạnh rằng Omicron, biến chủng mới của Covid19 đang lây lan rộng ở nhiều quốc gia. We urge that our company use the new plan to improve this situation. / Chúng tôi đề xuất công ty sử dụng kế hoạch mới để cải thiện tình hình này.Jenny urges that the product be checked again before delivering to customers. / Jenny đề xuất rằng hàng hóa được kiểm tra lần nữa trước khi vận chuyển cho khách hàng. Khi nào thêm S và ES vào động từ và danh từ số nhiều? Cấu trúc 3 Urge forward something Cấu trúc này được dùng để chỉ việc khuyến khích, thúc đẩy một người đưa ra quyết định gì. Nó cũng dùng để chỉ việc cổ vũ ai đó tiến về phía trước. Ví dụ Everytime they paused to rest, the boss urged them forward. / Mỗi lần họ dừng lại để nghỉ, ông chủ lại nhắc nhở họ tiến về phía trước. I found many difficulties and thought about giving up. But my wife always urges me forward. / Tôi gặp rất nhiều khó khăn và nghĩ đến việc bỏ cuộc. Nhưng vợ tôi luôn thúc đẩy tôi bước tiếp.Linh was hesitant to join our program. But her husband urged her forward. / Linh đã phân vân khi tham gia chương trình của chúng tôi. Nhưng chồng cô ấy đã khuyến khích cô ấy đưa ra quyết định. Cấu trúc 4 Urge something on someone Cấu trúc này cũng mang nghĩa là khuyên nhủ, thúc đẩy ai làm gì, thử quyết định điều gì. Ví dụ The cheerleading team stands at the ending race to urge the athletes on for their final stretch. Đội cổ đứng cuối đường đua để cổ vũ vận động viên hoàn thành đoạn đường cuối cùng.Her job is to urge upgrade products on the old customer. / Công việc của cô ấy là thúc đẩy khách hàng cũ thử những sản phẩm cải tiến mới.Nam was tired after a long working day. But the thought of a hot meal and warm bed urged them on. / Nam đã thấm mệt sau một ngày dài làm việc. Nhưng ý nghĩ về một bữa cơm nóng và chiếc giường ấm áp đã thôi thúc anh ấy. Cấu trúc 5 Be urged to V Trên thực tế, đây là dạng bị động của cấu trúc Urge. Nó nói về việc ai đó bị thôi thúc, khuyến khích làm gì. Ví dụ He is urged to buy that dress for his daughter. / Anh ấy bị thôi thúc mua chiếc váy đó cho con gái của ảnh.Their family were urged to visit the park the last time before moving from this town. / Gia đình của họ bị thôi thúc đến thăm công viên một lần cuối cùng trước khi chuyển đi khỏi thị trấn.I was urged to send this report to Mr. Minh office this morning. / Tôi bị thúc giục phải gửi báo cáo này đến văn phòng ông Minh vào sáng nay. Cách dùng liên từ Or có thể bạn chưa biết! Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc Urge mà chúng mình muốn gửi đến các bạn. Bạn hãy đọc kỹ lý thuyết và làm bài tập để nắm vững cấu trúc này nhé! Chúc các bạn học tốt và thành công!
Trong tất cả sự phục vụ của mình, chúng ta cần phải bén nhạy với những thúc giục của Đức Thánh all of our service, we need to be sensitive to the promptings of the Holy năng của chúng ta là những thúc giục và báo động bên trong nguyên thủy giúp chúng ta sống instincts are the primal internal urges and alarms that help keep us có một số người làm việc với chúng tôi bây giờ, khuyến khích chúng tôi là đúng với những gì chúng tôi tin,And there are some who work with us now, encouraging us to be true to what we believe,Được thúc đẩy bởi những thúc giục sinh học mạnh mẽ, một số loài lemming có thể di cư theo nhóm lớn khi mật số lượng trở nên quá by strong biological urges, some species of lemmings may migrate in large groups when population density becomes too dần dần học để làm như vậy, khi đáp ứng với những thúc giục khác nhau[ 10].He gradually learns to do so, in response to various em sẽ không phạm phải một lỗi nặng màkhông được những thúc giục của Đức Thánh Linh cảnh cáo trước.”.You will not make a và không trở thành người Công giáo từ môi miệng của người mà sau này sẽ trở thành vị Đại Diện của Chúa Kitô?To be told to ignore the promptings of heaven and not become Catholic by the very man who would later become the Vicar of Christ?Từ một người bẩm sinh biết rằng những gì chúng ta làm là vì lợi ích cao nhất trong đó có cảbản thân chúng ta vì chúng ta đang lắng nghe những thúc giục của an innate knowing that what we do is for thehighest good of all including ourselves because we are listening to the promptings of động loạibỏ này diễn ra bất chấp những thúc giục của các quan chức Hoa Kỳ, bao gồm cả ông Trump, để hai đồng minh hợp tác với nhau trong bối cảnh những thách thức an ninh chung từ Trung Quốc và Triều move came despite the urging of officials including President Donald Trump for the two allies to work together amid shared security challenges from China and North diễn giải những thúc giục và gửi các tin nhắn đến cơ bắp giúp đỡ cho bạn giữ cân brain interprets these impulses and sends messages to the muscles that help keep you quan trọng để dành thời gian để ngừng lại8 vàIt is also important to take time to be still8 and feel andBởi cái tính chất như- phân- tử của thức, nên chúngta có thể chen' vào chỗ trống giữa bản năng và hành động, giữa những thúc giục và phản of the particle-like nature of consciousness,we can enter the space between instinct and action, between impulse and việc phát triển hai năng lực này, người ta trở nên ý thức về những thúc giục tiềm thức nội tại, và đạt được khả năng để từ chối chúng khi chúng bất lợi cho chủ nhân của developing these two powers, one becomes conscious of the inner, subconscious impulses, and gains the ability to reject them when they are not for his/her own chi tiết như các đường ngang quét dọc theo bên trong của cửa ra vào và điều khiển trungtâm với đầy đủ chiều dài cho mượn một cảm giác loãng của độc quyền những thúc giục thể thao và điều khiển tập trung của nội such as the sweeping horizontal lines along the inside of the doors andthe full-length centre console lend a rarefied sense of exclusivity to the sporty promptings and driver focus of the quý vị, lí trí là một cái rất hay, không ai phủ nhận hết; nhưng lí trí là lí trí, và chỉ thỏa mãn cái bản năng lí luận của con người mà thôi, trong khi dục vọng mới là cái biểu lộ toàn diện cuộc đời, nghĩa làcuộc đời con người toàn vẹn, kể cả lí trí lẫn những thúc giục của bản reason is an excellent thing, there's no disputing that, but reason is nothing but reason and satisfies only the rational side of man's nature, while will is a manifestation of the whole life, that is,of the whole human life including reason and all the ai là những người thúc giục các doanh nhân không bao giờ được từ bỏ?And those who urge entrepreneurs to never give up?Anh đang thúc giụcnhững người khác làm điều tương urging other people to do the quảng cáo thúc giục chúng ta“ Hãy chỉ làm nó đi!”.Commercials urge us toJust do it!'.Anh đang thúc giụcnhững người khác làm điều tương đang thúc giụcnhững người khác làm điều tương has been pushing others to do the ai là những người thúc giục các doanh nhân không bao giờ được từ bỏ?And for those who urge entrepreneurs to never give up?Đây là những cơ hội thúc giục chúng ta tiến đến những thức tình tâm linh are the opportunities that prod us to new spiritual nâng lên những người nghèo từ mặt đất, và ông thúc giụcnhững người nghèo xa bẩn thỉu,He lifts up the needy from the ground, and he urges the poor away from filth, việc họ yêu thích theo cùng một urges young people to find jobs that they love in much the same cùng, để đáp lại những lời thúc giục của hàng xóm, ông Plumbean mua về một ít sơn và sơn lại in response to his neighbors' urging, Mr. Plumbean takes out some paint and paints his hạn, bằng cách đáp ứng những lời thúc giục đi tiểu hoặc đại tiện, chúng sẽ giúp loại bỏ độc tố trong cơ responding to urgesto urinate or defecate, for example, they will help clear their body of vui vẻ nhìn chằm chằm vào cuộc cãivã nảy sinh giữa những người chơi và thúc giụcnhững kẻ thua cuộc thất vọng tự happily gazed at the quarrel that arose between the players and urged frustrated losers commit suicide. và đi hoặc có thể xảy ra với cường độ mạnh lên hay yếu đi theo thời to steal may come and go or may occur with greater or lesser intensity over the course of nhữngthúc giục ấy có quá trễ' thì chúng vẫn còn sớm hơn so với các thúc giục của Franklin Roosevelt, của Hồng Thập Tự Quốc Tế, của Quốc Vương Gustaf của Thụy iển, và của Văn Phòng Do- Thái tại Palestine do David Ben- Gurion cầm đầu.If the Pope's protestwas“too late,” even later were those of Franklin Roosevelt, the International Red Cross, King Gustaf of Sweden, and the Jewish Agency in Palestineheaded by David Ben-Gurion.
Từ điển Việt-Anh thúc giục Bản dịch của "thúc giục" trong Anh là gì? vi thúc giục = en volume_up hasten chevron_left Bản dịch Người dich Cụm từ & mẫu câu open_in_new chevron_right VI thúc giục {động} EN volume_up hasten Bản dịch VI thúc giục {động từ} thúc giục từ khác làm gấp, giục giã, đẩy nhanh, thúc, hối thúc volume_up hasten {động} Cách dịch tương tự Cách dịch tương tự của từ "thúc giục" trong tiếng Anh thúc động từEnglishforcehastenthúc ép động từEnglishsqueezecompelthúc ép danh từEnglishpushthúc đẩy động từEnglishpushemboldenexhortadvanceacceleratethúc mau động từEnglishacceleratethúc bách tính từEnglishurgentthúc bách danh từEnglishpressingxúi giục động từEnglishprovokeinciteinstigatengười xúi giục danh từEnglishincitertempterkẻ xúi giục danh từEnglishinstigator Hơn Duyệt qua các chữ cái A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y Những từ khác Vietnamese thú nhục dụcthú nuôithú rình mòthú sănthú vui nhục dụcthú vậtthú vịthú ăn thịt ngườithúcthúc bách thúc giục thúc mauthúc épthúc đẩythăm dòthăm viếngthănthăng bằngthăng hoathăng trầmthơ bốn câu commentYêu cầu chỉnh sửa Động từ Chuyên mục chia động từ của Chia động từ và tra cứu với chuyên mục của Chuyên mục này bao gồm cả các cách chia động từ bất qui tắc. Chia động từ Cụm từ & Mẫu câu Chuyên mục Cụm từ & Mẫu câu Những câu nói thông dụng trong tiếng Việt dịch sang 28 ngôn ngữ khác. Cụm từ & Mẫu câu Treo Cổ Treo Cổ Bạn muốn nghỉ giải lao bằng một trò chơi? Hay bạn muốn học thêm từ mới? Sao không gộp chung cả hai nhỉ! Chơi Let's stay in touch Các từ điển Người dich Từ điển Động từ Phát-âm Đố vui Trò chơi Cụm từ & mẫu câu Công ty Về Liên hệ Quảng cáo Đăng nhập xã hội Đăng nhập bằng Google Đăng nhập bằng Facebook Đăng nhập bằng Twitter Nhớ tôi Bằng cách hoàn thành đăng ký này, bạn chấp nhận the terms of use and privacy policy của trang web này.
thúc giục là gì