Tuy nhiên, tỷ lệ CASA vẫn đi ngang ở mức 19,8%, không thay đổi so với cuối năm 2021. VietinBank cũng ghi nhận lãi thuần từ hoạt động thanh toán sụt giảm do ngân hàng duy trì các chính sách miễn giảm nhiều loại phí dịch vụ. Tuy nhiên, nhờ nguồn thu từ các hoạt động dịch 25-03-2021 // Luật Phí và lệ phí. Mục lục Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 10/4/2016, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 và Điều 18 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Giảm 30% phí bảo trì đường bộ đến hết năm Bộ Tài chính giảm 30% phí sử dụng đường bộ cho ôtô kinh doanh vận tải hành khách đến hết năm nay. Theo Thông tư 47 vừa được Bộ Tài chính ban hành, phí sử dụng đường bộ nằm trong 30 loại phí, lệ phí được giảm từ đầu tháng 7 đến hết năm nay để hỗ trợ các đối tượng chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19. Mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội bình quân giai đoạn 2022-2024 tối đa 1,54% dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội (trừ số chi đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng bảo hiểm xã hội) được trích từ tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chịu trách nhiệm thu lệ phí và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn Thành phần hồ sơ Bản vẽ gồm (23 bản chính): - Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất; tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000. Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. x Các phương tiện tham gia giao thông muốn tìm hiểu phí bảo trì đường bộ là loại phí gì? x Bạn cần biết mức phí bảo trì đường bộ 2023 cho xe 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ, 16 chỗ, xe bán tải, xe đầu kéo? x Bạn muốn tìm Đơn vị vận tải đường bộ chuyên nghiệp, uy tín, an toàn, giá thành phù hợp tốt nhất? cập nhật thông tin về mức phí bảo trì đường bộ 2023, phí bảo trì đường bộ xe 7 chỗ, phí bảo trì đường bộ xe 5 chỗ, phí bảo trì đường bộ xe bán tải, phí bảo trì đường bộ xe 4 chỗ, phí bảo trì đường bộ xe 16 chỗ, phí bảo trì đường bộ xe đầu kéo mới nhất. Đồng thời, chúng tôi tự tin đưa ra những thế mạnh Dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ từ Bắc chí Nam để khách hàng tin tưởng tìm đến. Hotline liên hệ vận chuyển Ms Tiên 0909 986 247Mr Quốc 0909 344 247Mr Ý 0906 354 247Mr Miền 0909 344 247 Phía Bắc đi các tỉnh Ma Đạt 0909 936 247 Phí bảo trì đường bộ là gì? Phí bảo trì đường bộ 2023 được hiểu là một loại phí mà các chủ phương tiện giao thông phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Sau khi chủ phương tiện nộp phí bảo trì đường bộ, xe sẽ được dán tem vào kính chắn gió phía trước. Trên tem sẽ ghi rõ ngày hết hạn để chủ xe nộp phí lần tiếp theo. Phí bảo trì đường bộ là loại phí mà các phương tiện phải nộp mới phép được lưu thông trên đường. Lưu ý, cần phân biệt giữa phí bảo trì đường bộ và phí cầu đường để tránh nhầm lần. Phí cầu đường là một loại chi phí được thể hiện dưới dạng cước vé đường bộ mà các chủ phương tiện nộp trực tiếp tại các BOT trên các con đường. Phí cầu đường là phí mà Nhà nước thu để bù lại chi phí bỏ ra để làm đường, thu phí trực tiếp mỗi lần đi bằng trạm thu BOT. Chính vì thế, phí bảo trì đường bộ và phí cầu đường là 2 loại phí hoàn toàn khác nhau. Trước đó, Thông tư 74/2020/TT-BTC đã giảm từ 10 – 30 % mức phí bảo trì đường bộ cho các loại xe ô tô từ ngày 10/8 – 31/12/2020. Thông tư này đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022. Tuy nhiên, để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho nhà sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 112/2020. Theo đó, việc giảm phí bảo trì đường bộ được tiếp tục áp dụng từ 01/01/2022- hết 30/06/2022 Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng Chỉ phải nộp 70% mức thu phí bảo trì đường bộ. Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo Chỉ phải nộp 90% mức thu phí bảo trì đường bộ. Từ ngày 01/07/2022, mức thu phí bảo trì đường bộ sẽ được thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC Tất cả xe ô tô đã đăng ký lưu hành đều phải đóng phí bảo trì đường bộ theo quy định hiện hành. Dưới đây là phí bảo trì đường bộ xe 4 chỗ, phí bảo trì đường bộ xe 5 chỗ, phí bảo trì đường bộ xe 7 chỗ, phí bảo trì đường bộ xe 16 chỗ, phí bảo trì đường bộ xe bán tải, phí bảo trì đường bộ xe đầu kéo cập nhật mới nhất năm 2022 Số TT Loại phương tiện chịu phí Mức thu nghìn đồng 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 390 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ trừ xe đăng ký tên cá nhân; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 540 3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 270 810 4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 390 5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới kg 590 6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 720 7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg trở lên Trong đó – Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 từ tháng thứ 13 – 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên. – Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 từ tháng thứ 25 – 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên. *** Lưu ý Dù phương tiện có đi trên đường hay không, đi ít hay nhiều thì chủ xe vẫn phải nộp loại phí bảo trì đường bộ 2022. Nếu không nộp, mặc dù không bị phạt nhưng khi đi đăng kiểm, đơn vị đăng kiểm sẽ cộng dồn khoảng thời gian mà chủ xe chưa nộp vào và thu lại toàn bộ sau đó. Hotline liên hệ vận chuyển Ms Tiên 0909 986 247Mr Quốc 0909 344 247Mr Ý 0906 354 247Mr Miền 0909 344 247 Phía Bắc đi các tỉnh Ma Đạt 0909 936 247 Đơn vị vận chuyển hàng hóa đường bộ CHUYÊN NGHIỆP CHẤT LƯỢNG UY TÍN của Proship Ngoài các phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt, đường biển, đường hàng không, còn cung cấp Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ đi liên tỉnh, từ Bắc chí Nam với lộ trình xuyên suốt, tần suất hoạt động thường xuyên. Khách hàng có thể chủ động sắp xếp giờ giấc trong việc gửi hàng tại đơn vị chúng tôi. Đặc biệt, Proship luôn cam kết về các mức phí bảo trì đường bộ áp dụng cho từng chủng loại xe đều được hoàn tất đầy đủ trước khi thực hiện kế hoạch luân chuyển hàng đường xa. Tùy nhu cầu của quý khách, Proship sẽ cung cấp các loại xe tải trọng nhỏ 500kg; 1 tấn; 1,5 tấn; 2,5 tấn; 3 tấn; 5 tấn; xe tải trọng lớn 8 tấn; 10 tấn; 15 tấn; 20 tấn; Container lạnh, Container bách hóa, Container bồn, Container hàng rời, Container hở mái, Container mặt bằng, Container 40 feet nóng-lạnh, Container 45 feet nóng-lạnh,…Công ty luôn cam kết đưa ra các mức giá cạnh tranh tốt nhất. Bên cạnh đó, Proship còn sở hữu đội ngũ lái xe, phụ xe kinh nghiệm lâu năm trong vận tải, được đào tạo bài bản, chịu được áp lực cao, đảm bảo an toàn cho hàng hóa của khách. Với đội ngũ cán bộ, nhân viên điều hành năng động, nhiệt tình, am hiểu mọi khía cạnh trong lĩnh vực giao nhận vận tải có thể tư vấn cho người gửi hàng chọn được giải pháp tối ưu, nhanh an toàn và hiệu quả nhất. Proship là một trong những Công ty vận tải hàng đường bộ tuyến Bắc Nam uy tín tốt nhất hiện nay. Với sứ mệnh trở thành Công ty vận chuyển hàng Bắc Nam số 1 cả nước, Proship đang có những nỗ lực không ngừng để nâng cao chất lượng dịch vụ. Hiện Proship đang nhận vận chuyển tất cả các loại hàng hóa đi Bắc – Trung – Nam mà không phân biệt kích thước, trọng lượng…như hàng tiêu dùng, hàng công nghiệp, hàng điện tử, hàng quà tặng, hàng y tế – dược phẩm, hàng đông lạnh, hàng siêu trường siêu trọng. Proship chuyển gửi hàng đến hầu hết các tỉnh thành bằng xe tải, Container đường bộ Tại miền Bắc Hà Nội, Vĩnh Phúc, Cao Bằng, Hòa Bình, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Giang, Tuyên Quang,…; Tại miền Trung Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Nha Trang,…; Tại miền Nam TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Long An, Tây Ninh, Đồng Tháp, Tiền Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa-Vũng Tàu, An Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cần Thơ, Bình Thuận, Ninh Thuận,…; Tại miền Tây Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên Giang, Phú Quốc, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Trà Vinh, Cà Mau, Bến Tre,…; Tại khu vực Tây Nguyên Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông,… Những thế mạnh của Proship khi vận chuyển hàng hóa Bắc Nam bằng đường bộ Proship cam kết giá cước phí vận chuyển Container đường bộ rẻ cạnh tranh, ổn định, ít biến động; Cam kết bảo mật thông tin hàng hóa cũng như thông tin khách hàng; Năng lực nhân sự tốt, xử lý nhanh mọi sự cố phát sinh trong quá trình chuyển hàng; Hệ thống kho bãi rộng lớn, thoáng, đạt chuẩn an toàn tại Hà Nội/Sài Gòn/Đà Nẵng; Đội xe tải, xe Container được trang bị hiện đại, đáp ứng mọi yêu cầu về hàng hóa; Có hệ thống xe trung chuyển, hỗ trợ “tăng bo” giao hàng tận nơi vào đường nhỏ, hẹp; Trang thiết bị nâng hạ đầy đủ, thuận tiện cho bốc xếp giải phóng hàng nhanh; Các tỉnh thành đều có người của Công ty, thuận tiện trung chuyển giao nhận hàng hóa; Cập nhật nhanh, liên tục tình hình đi & đến của kiện hàng/đơn hàng; Miễn phí bốc xếp, nâng hạ hàng hóa tại kho Proship TPHCM/Hà Nội/Đà Nẵng; Các biên bản hợp đồng gửi hàng đi Bắc Trung Nam được ghi rõ ràng, đầy đủ; Cam kết bồi thường 100% nếu lỗi hàng do phía Vận tải Proship. Quý khách hàng có thể lựa chọn các hình thức giao nhận Nhận hàng tại kho Proship và giao hàng tận nơi; Nhận hàng tại kho khách hàng và giao hàng tận nơi; Nhận hàng tại kho Proship và giao hàng tại địa điểm Proship chỉ định; Nhận hàng tại kho khách hàng và giao hàng tại các địa điểm Proship chỉ định. Trên đây là những thông tin liên quan đến phí bảo trì đường bộ 2022, bạn quan tâm có thể tham khảo cập nhật nhanh để chủ động trong mọi trường hợp. Ngoài ra, khi có nhu cầu sử dụng Dịch vụ vận tải đường bộ, hãy liên hệ với Proship qua hotline 19001247 để được hỗ trợ và báo giá dịch vụ tốt nhất nhé! Hotline liên hệ vận chuyển Ms Tiên 0909 986 247Mr Quốc 0909 344 247Mr Ý 0906 354 247Mr Miền 0909 344 247 Phía Bắc đi các tỉnh Ma Đạt 0909 936 247 Có thể bạn quan tâm – Vận chuyển container bằng đường sắt – Vận chuyển Container lạnh – Vận chuyển Container đường biển – Vận chuyển container đường bộ 1. Phí bảo trì đường bộ là gì? Phí bảo trì đường bộ hay phí sử dụng đường bộ là một loại phí mà các chủ phương tiện xe ô tô bắt buộc để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp chất lượng đường bộ do nhà nước thu từ các phương tiện. Mức phí được thu theo năm do nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, xe sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe, trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày cuối cùng để nộp phí lần tiếp theo để chủ xe nắm được. Thường thì tem sẽ được phát khi chủ xe đi đăng ký đăng kiểm. Tem chứng nhận đã nộp phí đường bộ Nguồn Sưu tầm 2. Phương tiện nào phải chịu phí bảo trì đường bộ? Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC, các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành có giấy chứng nhận kiểm định, có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, bao gồm Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự sau đây gọi chung là ô tô là các phương tiện phải chịu phí bảo trì đường bộ. Dù là phương tiện của cá nhân hay tổ chức thì cũng phải chịu mức cùng một mức biểu phí tương tự cho cùng loại xe. Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, phí đường bộ sẽ phụ thuộc vào số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, trong khi xe tải sẽ dựa vào tải trọng xe. 3. Loại phương tiện nào được miễn phí bảo trì đường bộ? Các phương tiện miễn phí bảo trì được quy định trong Thông tư 70 quy định, gồm - Xe cứu hỏa; - Xe cứu thương; - Xe phục vụ tang lễ; - Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng. Đây là các phương tiện cơ giới đường bộ có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng, mang đặc điểm biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm. - Xe chuyên dùng phục vụ công tác an ninh gọi chung là “xe ô tô” của các lực lượng công an Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,… bao gồm Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông. Xe có đặc điểm hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” và trên nóc xe ô tô có đèn xoay màu đỏ vàng. Xe ô tô cảnh sát 113 có đặc điểm xuất hiện dòng chữ “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe. Xe ô tô cảnh sát cơ động với đặc điểm có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe. Xe ô tô vận tải chở lực lượng công an làm nhiệm vụ với thiết kế mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe. Xe đặc chủng chở người phạm tội Xe cứu hộ, cứu nạn. Xe mô tô của lực lượng quốc phòng, công an. Xe mô tô của người thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo. Xe cứu thương được miễn phí bảo trì đường bộ Nguồn Sưu tầm 4. Quy định phí bảo trì đường bộ mới nhất Từ ngày 1/10/2021 theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, quy định rõ về chế độ thu, mức thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí đường bộ. Các mức thu phí sử dụng đường bộ từ 1/10/2021 được thực hiện như sau STT Loại phương tiện chịu phí Mức phí thu nghìn đồng 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh 130 390 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ trừ xe đăng ký tên cá nhân; xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 540 3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ đến dưới 270 810 4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ đến dưới 390 5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ đến dưới xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 590 6 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ đến dưới xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 720 7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ đến dưới 8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ trở lên 5. Không nộp hoặc nộp chậm phí bảo trì đường bộ sẽ bị xử lý như thế nào? Căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, hiện chưa có quy định xử phạt về việc các chủ xe không nộp phí bảo trì đường bộ. Tuy nhiên khi đến thời hạn mang xe đi kiểm định, đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí mà chủ phương tiện chưa nộp trước đó. Trong trường hợp chưa nộp phí của chu kỳ trước, chủ phương tiện nộp phí 2 thời kỳ liên tiếp. Trường hợp chủ phương tiện đến đăng kiểm chậm hơn thời gian theo chu kỳ đăng kiểm quy định, đơn vị đăng kiểm kiểm tra xe và tính tiền phí sử dụng đường bộ nối tiếp từ thời điểm cuối của khoảng thời gian đã nộp phí sử dụng đường bộ lần trước cho đến hết chu kỳ kiểm định của kỳ tiếp theo. Trường hợp thời gian tính phí không tròn tháng thì số phí phải nộp sẽ tính bằng số ngày lẻ chia 30 ngày nhân với mức phí của 1 tháng. Quy định phí bảo trì đường bộ trên được Bộ Tài chính nêu rõ tại Điều 6, Thông tư 70/2021/TT-BTC ban hành vào ngày 12/8/2021. 6. Nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu? Chủ phương tiện có thể nộp phí sử dụng đường bộ tại một trong những địa điểm dưới đây Các trạm đăng kiểm xe cơ giới nơi gần nhất Đây là địa điểm mà các chủ xe hay bác tài thường lựa chọn để nộp phí bảo trì đường bộ xe 4 chỗ, phí bảo trì đường bộ xe ô tô 7 chỗ, hay các phương tiện ô tô khác. Các trạm thu phí trên các quốc lộ Tuy nhiên chủ xe hay bác tài cần phân biệt rõ trạm thu phí bảo trì và các trạm thu phí cầu đường BOT. Các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn hay huyện. Phí bảo trì đường bộ xe 7 chỗ, xe ô tô 4 chỗ hay phí bảo trì đường bộ nói chung đều cần được các chủ phương tiện cập nhật để tránh những sai phạm không đáng có. Mức phí này sẽ được tính và thu theo năm để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp chất lượng đường bộ do nhà nước thu từ các phương tiện. Khách hàng đặt mua xe máy điện VinFast hay đặt mua ô tô điện VF e34, VF 8 hoặc VF 9 để có cơ hội trải nghiệm những dòng xe điện thế hệ mới, an toàn và thân thiện với môi trường. >>> Tìm hiểu thêm Những lỗi vi phạm nào bị tịch thu xe máy và lập biên bản Đổi biển số vàng cần giấy tờ gì? Thủ tục đổi biển số mới nhất Hướng dẫn cách sử dụng thẻ thu phí không dừng Phí bảo trì đường bộ phí sử dụng đường bộ chắc hẳn không còn xa lạ đối với các phương tiện tham gia giao thông. Các loại xe cơ giới khi tham gia giao thông đều phải đóng khoản phí này. Để hiểu rõ khái niệm, lệ phí bảo trì đường bộ là bao nhiêu, mời quý khách cùng Công ty TNHH Ô tô TC Việt Nam tìm hiểu qua bài viết dưới đây! Tem nộp phí bảo trì đường bộ Phí bảo trì đường bộ là loại phí mà Nhà nước thu theo định kỳ nhằm mục đích xây dựng, sửa chữa, bảo trì, nâng cấp các con đường, cầu miễn phí cho người dân. Loại mức phí này không cố định mà sẽ phụ thuộc vào từng loại phương tiện tham gia giao thông. Thời gian nộp phí có thể theo chu kỳ đăng kiểm, theo tháng hoặc theo năm. Các loại xe ô tô, xe tải, xe đầu kéo,… đều phải đóng phí đường bộ đúng theo luật quy định. Còn phí cầu đường là một loại phí mà khi các phương tiện lưu thông qua đoạn đường hay cầu được xây dựng bằng những nguồn vốn khác không phải từ Nhà nước, do các đơn vị đấu thầu làm thì cần thu phí nhằm thu hồi lại vốn đã bỏ ra để làm lại đoạn đường, cầu đó. Vì vậy, quý khách đừng nhầm lẫn hai loại phí này nhé! Bảng giá phí đường bộ của xe tải mới nhất 2021 Bảng giá thu phí đường bộ của xe tải mới nhất 2021 Ở mỗi dòng xe, quý khách sẽ đóng mức phí bảo trì đường bộ khác nhau. Theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC cấp ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phí sử dụng đường bộ đối với các loại xe tải như sau Phí bảo trì đường bộ xe bán tải Đối với các dòng xe bán tải, lệ phí bảo trì đường bộ sẽ được áp dụng theo bảng tính dưới đây. Đơn vị tính Nghìn đồng Loại phương tiện 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Xe bán tải 180 540 Phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 1 tấn Đối với xe dưới 1 tấn, lệ phí bảo trì đường bộ sẽ được áp dụng theo bảng tính dưới đây. Đơn vị tính Nghìn đồng Loại phương tiện 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe tải dưới 1 tấn Phí bảo trì đường bộ xe tải Đối với các dòng xe tải, lệ phí bảo trì đường bộ sẽ được áp dụng theo bảng tính dưới đây. Đơn vị tính Nghìn đồng STT Loại phương tiện 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 180 2 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ đến dưới 270 3 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ đến dưới 390 4 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ đến dưới xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 590 5 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ đến dưới xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ đến dưới 720 6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ đến dưới 7 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg trở lên. Hướng dẫn nộp lệ phí đường bộ Chuẩn bị giấy tờ Để thủ tục được nhanh chóng và đỡ mất thời gian khi đóng phí bảo trì đường bộ, quý khách nên đem đủ các loại giấy tờ cần thiết liên quan đến xe như cavet, giấy đăng kiểm,… Nhiều khách hàng thường thắc mắc nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu. Sau đây, chúng tôi sẽ tổng hợp các địa điểm mà quý khách có thể đến để đóng lệ phí bảo trì đường bộ. Địa điểm nộp phí bảo trì đường bộ Địa điểm 1 Các trạm đăng kiểm xe cơ giới gần khu vực sinh sống và làm việc của quý khách nhất. Địa điểm 2 Trạm thu phí bảo trì đường bộ trên các quốc lộ. Địa điểm 3 Nộp tại các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, huyện gần nhất. Trạm thu phí đường bộ trên các quốc lộ Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ Theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC, thời gian nộp phí bảo trì đường bộ của các loại xe cơ giới như sau “Theo chu kỳ đăng kiểm Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 01 năm trở xuống Chủ phương tiện thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí. Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 01 năm 18, 24 và 30 tháng Chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm 12 tháng hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm 18, 24 và 30 tháng. Theo năm dương lịch Hàng năm, trước ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí cho từng xe tương ứng thời gian nộp phí. Nộp theo tháng Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp, hợp tác xã phải đến đơn vị đăng kiểm đã đăng ký nộp theo tháng nộp phí cho tháng tiếp theo.” Trên đây là toàn bộ thông tin mà Công ty TNHH Ô tô TC Việt Nam chia sẻ về phí bảo trì đường bộ năm 2021. Nếu quý khách muốn mua xe tải để phục vụ nhu cầu vận chuyển, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận bảng giá xe Wuling mới nhất! Tags Cơ quan Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Tiếng nói của Đảng, Nhà nước và nhân dân Việt Nam trên mạng internet CƠ QUAN CHỦ QUẢN BAN TUYÊN GIÁO TRUNG ƯƠNGToà soạn 381 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại 08 048161 / 08 048162; Fax 08 044175; E-mail toasoan Giấy phép số 373/GP-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông Phí bảo trì đường bộ là một trong những loại phí bắt buộc đối với xe ô tô để được phép lưu thông trên đường. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về loại phí này. Vậy hãy cùng Nghiện car giải đáp những thắc mắc liên quan đến phí đường bộ này nhé. Phí bảo trì đường bộ là tên gọi khác của phí sử dụng đường bộ, là một loại phí mà các chủ phương tiện giao thông phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ do nhà nước thu từ các phương tiện. Mức phí được thu theo năm do nhà nước quy định. Sau khi chủ phương tiện nộp phí bảo trì đường bộ, xe sẽ được dán tem vào kính chắn gió phía trước. Trên tem sẽ ghi rõ ngày hết hạn để chủ xe nộp phí lần tiếp theo. Thường thì tem sẽ được phát khi chủ xe đi đăng ký đăng kiểm. Cần lưu ý rằng Phí bảo trì đường bộ và phí cầu đường là hai loại khác nhau để tránh nhầm lẫn. Phí cầu đường là phí mà các chủ phương tiện nộp trực tiếp tại các BOT trên các con đường. Phí cầu đường là phí mà nhà nước thu để bù lại chi phí bỏ ra để làm đường, thu phí trực tiếp mỗi lần đi bằng trạm thu BOT. Chính vì thế mà chủ xe phải phân biệt phí bảo trì đường bộ và phí cầu đường là hoàn toàn khác nhau. Nguồn gốc ra đời mức biểu phí bảo trì đường bộ như thế nào? Đường bộ là phần diện tích của đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ được nhà nước hoặc tập thể tiến hành xây dựng để các phương tiện vận tải và người tham gia giao thông. Trong quá trình sử dụng đường bộ thì sẽ có sự hao mòn, xuống cấp và thao tác bảo trì,sửa chữa là yếu tố không thể thiếu. Muốn có đủ tài chính để bảo trì và sửa chữa thì cần tiến hành thu phí đối với phương tiện tham gia giao thông. Vậy nên biểu phí sử dụng đường bộ là một trong những nguồn thu vô cùng quan trọng đối với ngân sách nhà nước. Mức biểu phí này được ban hành theo thông tư số 113/2014/TT-BTC vào ngày 11/09/2014 và do Bộ Tài Chính ban hàng. Mức thu phí sẽ phụ thuộc vào từng loại phương tiện và được nộp theo chu kỳ đăng kiểm hoặc theo từng năm, từng tháng tùy thuộc vào chủ sở hữu của phương tiện. Đối tượng chịu phí bảo trì đường bộ Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện sau đây gọi chung là chủ phương tiện thuộc đối tượng chịu phí theo quy định tại Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC là người nộp phí sử dụng đường bộ. Trong đó, đối tượng chịu phí quy định tại Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC bao gồm Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, có giấy chứng nhận kiểm định, bao gồm Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự sau đây gọi chung là ô tô. Tất cả xe ô tô đã đăng ký lưu hành đều phải đóng phí bảo trì đường bộ. Kể cả khi xe ô tô không tham gia giao thông nhưng đã đăng ký lưu hành cũng phải đóng phí này. Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, phí đường bộ sẽ phụ thuộc vào số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, trong khi xe tải sẽ dựa vào tải trọng xe. Định nghĩa này không bao gồm xe gắn máy. Mức phí bảo trì đường bộ Từ ngày 1/10/2021 theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, quy định rõ về chế độ thu, mức thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí đường bộ. Các mức thu phí sử dụng đường bộ từ 1/10/2021 được thực hiện như sau Loại phương tiện chịu phí Mức phí thu nghìn đồng 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký xe theo tên cá nhân xe 7 chỗ, xe 5 chỗ, xe 4 chỗ 130 780 – Xe chở người dưới 10 chỗ trừ xe đăng ký tên cá nhân – Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới kg – Các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt – Xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 – Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ – Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 270 – Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ – Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 390 – Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg – Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới kg 590 -Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg – Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 720 – Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên – Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg trở lên Trong đó – Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 từ tháng thứ 13 – 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên. – Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 từ tháng thứ 25 – 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên. Lưu ý Phương tiện dù có đi trên đường hay không, đi ít hay nhiều, thì chủ xe vẫn phải nộp loại phí bảo trì đường bộ. Nếu không nộp, mặc dù không bị phạt nhưng khi đi đăng kiểm, đơn vị đăng kiểm sẽ cộng dồn khoảng thời gian mà chủ xe chưa nộp vào và thu lại toàn bộ sau đó. Loại phương tiện nào được miễn phí bảo trì đường bộ? Loại phương tiện quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai. Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên. Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải sau đây gọi chung là doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên. Xe ô tô của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải, chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường xây dựng giao thông, thủy lợi, năng lượng. Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam những hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên. Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên. Các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC không chịu phí nếu có đủ hồ sơ đáp ứng các quy định tại Điều 9 Thông tư này. Trường hợp xe ô tô đó đã được nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp áp dụng cho xe ô tô bị hủy hoại; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe không tiếp tục lưu hành hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau áp dụng đối với xe ô tô vẫn tiếp tục được lưu hành tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ. Không áp dụng khoản 2 Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an. Chưa thu phí đối với xe ô tô mang biển số nước ngoài bao gồm cả trường hợp xe được cấp đăng ký và biển số tạm thời được cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập, tái xuất có thời hạn theo quy định của pháp luật. Không nộp phí bảo trì đường bộ có bị phạt không? Căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, hiện không có quy định xử phạt về việc các chủ xe không nộp phí bảo trì đường bộ. Tuy không bị xử phạt nhưng khi đến thời hạn mang xe đi kiểm định, đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí bảo trì đường bộ mà chủ phương tiện chưa nộp trước đó. Cụ thể Điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí sử dụng đường bộ của các chu kỳ đăng kiểm trước theo thời hạn quy định thì ngoài số phí phải nộp cho chu kỳ tiếp theo, chủ phương tiện còn phải nộp số phí chưa nộp của chu kỳ trước. Trường hợp chu kỳ đăng kiểm có thời gian trước 01/01/2013 thì thời điểm xác định phí tính từ ngày 01/01/2013. Đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí phải nộp của chu kỳ trước, số phí phải nộp bằng mức thu phí của 1 tháng nhân với thời gian nộp chậm. Vậy mặc dù không bị xử phạt nhưng khi phát hiện ô tô quá hạn nộp phí sử dụng đường bộ, thế nên chủ xe cần chủ động nộp phí sử dụng đường bộ theo đúng quy định. Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 293, dựa vào phương thức đóng phí đường bộ mà thời gian nộp phí bảo trì được quy định như sau Nộp theo chu kỳ đăng kiểm Xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 1 năm trở xuống Chủ phương tiện nộp phí đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp Tem nộp phí đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí. Xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm 18, 24 và 30 tháng Chủ phương tiện phải nộp phí đường bộ theo năm 12 tháng hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm 18, 24 và 30 tháng và được cấp Tem nộp phí đường bộ tương ứng với chu kỳ đăng kiểm. Nộp phí theo năm dương lịch Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu nộp phí đường bộ theo năm dương lịch gửi thông báo bằng văn bản lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đường bộ theo năm đối với các phương tiện của mình. Hàng năm, trước ngày 1/1 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí đường bộ cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí đường bộ cho từng xe tương ứng thời gian nộp phí. Nộp phí theo tháng Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có số phí đường bộ phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được thực hiện nộp phí theo tháng. Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện gửi đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí. Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp phải đến đơn vị đăng kiểm đã đăng ký nộp phí theo tháng nộp phí cho tháng tiếp theo. Khi thu phí, tổ chức thu phí cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng thời gian nộp phí. Nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu? Các trạm đăng kiểm xe cơ giới nơi gần nhất Chủ phương tiện thường chọn các trạm đăng kiểm gần nhất để nộp sẽ thuận tiện hơn và tiết kiệm thời gian. Trạm thu phí trên các Quốc lộ Trên các tuyến đường quốc lộ sẽ có các trạm thu phí đường bộ mà lái xe thường xuyên sẽ đi qua, chủ xe có thể đóng phí tại đây. Tuy nhiên, chủ xe cần phải lưu ý một việc này là phân biệt rõ giữa trạm thu phí bảo trì đường bộ và trạm thu phí cầu đường BOT là hoàn toàn khác nhau. Tại các trụ sở UBND xã, phường, TT, huyện gần nhất Ở các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, quận huyện đều có thể đóng phí bảo trì đường bộ. Những quy định mới với ô tô có hiệu lực từ 1/10 Không phải xuất trình bảo hiểm khi đi đăng kiểm xe ô tô Theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ 1/10/2021, chủ xe khi làm thủ tục kiểm định ô tô lần đầu hay định kỳ sẽ không phải xuất trình giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô. Như vậy, người đi đăng kiểm xe ô tô sẽ cắt giảm được một số giấy tờ và thủ tục nhất định trong mọi trường hợp đăng kiểm. Tăng gấp đôi thời hạn đăng kiểm với xe kinh doanh vận tải Theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành, chu kỳ kiểm định đối với ô tô chở người các loại đến 9 chỗ có kinh doanh vận tải đã được tăng thời hạn. Xe kinh doanh vận tải có tem đăng kiểm riêng Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về mẫu tem kiểm định mới để phân biệt giữa ô tô có kinh doanh vận tải và ô tô không kinh doanh vận tải. Cụ thể tem kiểm định màu vàng cam cho xe ô tô kinh doanh vận tải, tem kiểm định màu xanh cho xe không kinh doanh. Ô tô dính phạt nguội vẫn được đăng kiểm tạm 15 ngày Tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định các trường hợp xe vi phạm giao thông nhưng quá hạn không chấp hành giải quyết vi phạm, nộp phạt theo quy định tại Nghị định số 100/2019 của Chính phủ vẫn được các trung tâm đăng kiểm tiếp nhận kiểm định xe. Tuy nhiên, chủ xe chỉ được cấp giấy chứng nhận kiểm định tạm thời có thời hạn hiệu lực 15 ngày. Bốn trường hợp ô tô bị cảnh báo đăng kiểm Xe có khiếm khuyết, hư hỏng, kiểm định không đạt Xe thanh lý không có thông tin trong cơ sở dữ liệu sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, kiểm định thì đơn vị đăng kiểm sẽ xác minh sự phù hợp của xe trên cơ sở dữ liệu về đăng ký xe, qua xác minh, không phù hợp với xe trên thực tế Xe tạm nhập, tái xuất Xe vi phạm giao thông quá hạn giải quyết. Mua ô tô thanh lý được miễn truy thu phí sử dụng đường bộ Thông tư số 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ, chủ mới được miễn truy thu phí sử dụng đường bộ nếu đó là xe bị tịch thu, thu hồi bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, xe của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, xe của lực lượng quốc phòng, công an thanh lý, xe thế chấp bị ngân hàng thu hồi mà trong thời gian bị tịch thu, thu hồi, chờ thanh lý không đăng kiểm để lưu hành sau đó được bán phát mãi, thanh lý. Và để được miễn truy thu phí, người mua xe thanh lý phải cung cấp cho cơ quan đăng kiểm những giấy tờ liên quan đến việc mua bán đấu giá, phát mại quyết định tịch thu, thu hồi, thanh lý tài sản, hợp đồng, biên bản,… Kết luận Trên đây là những thông tin liên quan đến Phí bảo trì đường bộ. Hy vọng những thông tin mà Nghiện car mang đến sẽ giúp ích cho chủ xe hiểu biết hơn về Phí bảo trì đường bộ.

lệ phí bảo trì đường bộ